Giá vàng hôm nay
Tính đến 9h00, giá vàng hôm nay 18/8 trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1991.7 - 1992.2 USD/ounce. Sau khi giảm giá vào tuần trước, thị trường vàng đang phục hồi và nỗ lực lấy lại mức 2.000 USD/ ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 12 giao dịch lần cuối ở mức 1.989,90 USD/ounce, tăng 2%.
Tính từ đầu năm tới nay, giá vàng ghi nhận mức tăng khoảng 27%. Vàng vẫn nhận được nhiều dự báo tăng giá từ hàng loạt tổ chức tài chính uy tín trên thế giới. Theo các chuyên gia, nhiều yếu tố vẫn hỗ trợ cho triển vọng của vàng. Tuy nhiên, về ngắn hạn, vàng có thể vẫn chịu áp lực củng cố lại.
Về xu hướng giá vàng hiện có nhiều phân tích trái chiều. Có ý kiến cho rằng các gói kích thích khổng lồ của các ngân hàng trung ương và môi trường lãi suất thấp sẽ tiếp tục tạo lực đẩy cho giá vàng.
Tuy nhiên ở chiều ngược lại, nhiều người cho rằng giá vàng đã tăng đột biến trong vài tuần qua, do vậy áp lực giảm giá đang hiện hữu. Nhất là hiện các quỹ đầu tư vàng lớn trên thế giới đã bắt đầu bán ra chốt lời.
Như vậy, giá vàng hôm nay 18/8/2020 tại thị trường thế giới quay đầu tăng mạnh sau khi các quỹ đầu tư vàng lớn trên thế giới bắt đầu bán ra chốt lời.
Trong nước, giá vàng hôm nay 18/8/2020 giảm sâu sáng qua và phục hồi vào cuối phiên.
Giao dịch vàng trên thị trường khá trầm lắng do người mua vàng đang chờ giá giảm sâu hơn về quanh mức 50-52 triệu đồng/lượng, trong khi đó những người mua vàng tuần trước chưa có lời nên chưa muốn bán ra.
Chốt phiên chiều qua, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,1 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,3 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 1,1 triệu đồng/lượng chiều mua vào và tăng 300 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với mở phiên đầu tuần.
Tính đến 9h00 hôm nay 18/8, Công ty SJC (TP.HCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,50 - 58,15 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 18/8/2020 (lúc 10h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 56.500 | 58.150 |
Vàng SJC 5 chỉ | 56.500 | 58.170 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 56.500 | 58.180 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.450 | 54.950 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.450 | 55.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24k) | 53.050 | 54.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7k) | 51.910 | 54.010 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18k) | 38.367 | 41.067 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14k) | 29.256 | 31.956 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10k) | 20.200 | 22.900 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 56.500 | 58.170 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 56.500 | 58.170 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 56.490 | 58.170 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 56.500 | 58.170 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 56.470 | 58.180 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 56.480 | 58.170 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 56.500 | 58.150 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 56.500 | 58.150 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 56.500 | 58.150 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 56.520 | 58.200 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 56.500 | 58.170 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 56.480 | 58.170 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 56.480 | 58.170 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 56.480 | 58.170 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 56.480 | 58.170 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, vàng DOJI, vàng 24K, 18K, 14K, 10K giao dịch lúc 10h00 ngày 18/8/2020. Nguồn: SJC