Giá vàng hôm nay 19/12 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 2.028,3 - 2.028,8 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm tăng nhẹ 4 USD; xuống còn 2.021,9 USD/ounce.
Thị trường vàng tiếp tục tăng và đang áp sát ngưỡng cao 2.030 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD giảm nhẹ
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,09%; về mức 102,47.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng nhẹ do lợi suất trái phiếu Mỹ suy yếu, trong khi các nhà đầu tư đang chờ đợi dữ liệu lạm phát của Mỹ, dự kiến sẽ công bố vào cuối tuần này, để biết rõ hơn về đường hướng lãi suất của Fed.
Ông Tim Waterer - Nhà phân tích thị trường tại KCM Trade đánh giá: “Lợi suất trái phiếu Mỹ đang có xu hướng “lao dốc” sau khi cuộc họp Ủy ban Thị trường Mở Liên bang (FOMC) diễn ra vào tuần trước và điều đó khiến giá vàng tiếp tục tăng cao.”
Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ đang lơ lửng gần mức thấp nhất kể từ tháng 7. Lợi suất trái phiếu thấp hơn thường làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ tài sản không sinh lời như vàng.
Fed đã giữ lãi suất ổn định vào tuần trước, đồng thời báo hiệu rằng việc thắt chặt chính sách tiền tệ trong hai năm qua đã chấm dứt và chi phí đi vay sẽ thấp hơn vào năm 2024.
Tuy nhiên, ông John Williams - Chủ tịch Fed chi nhánh New York đã bác bỏ kỳ vọng của thị trường về việc cắt giảm lãi suất và cho biết Fed chưa thực sự thảo luận về việc cắt giảm lãi suất ở thời điểm này và còn “quá sớm” để để nghĩ đến việc đó.
Theo công cụ FedWatch của CME, các nhà giao dịch hiện đang đặt cược khoảng 70% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 3/2024.
Ngoài ra, trong tuần này, các nhà đầu tư cũng đang chờ đợi một loạt dữ liệu kinh tế của Mỹ, bao gồm cả báo cáo về chỉ số chi tiêu cá nhân (PCE) cốt lõi trong tháng 11, dự kiến sẽ được công bố vào ngày 22/12 này.
Như vậy, giá vàng hôm nay 19/12/2023 tại thị trường thế giới (lúc 7h30) đang giao dịch quanh mức 2.028 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 19/12 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 19/12 (tính đến 7h30) duy trì quanh ngưỡng 73,30-74,42 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước biến động trái chiều từ 50 - 200 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 73,40-74,42 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 73,45-74,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 73,30-74,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI niêm yết ở ngưỡng 73,35-74,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 73,40-74,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 73,46-74,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 60 ngàn đồng ở chiều mua và 20 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng đang giữ quanh mức 73,60-74,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng ở chiều mua và 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 19/12/2023 ở trong nước được dự báo sẽ biến động nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 19/12
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 18/12/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 73.400 | 74.400 |
Vàng SJC 5 chỉ | 73.400 | 74.420 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 73.400 | 74.430 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 60.900 | 61.950 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 60.900 | 62.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 60.800 | 61.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 59.740 | 61.040 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 44.392 | 46.392 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 34.096 | 36.096 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 23.861 | 25.861 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 73.400 | 74.420 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 73.400 | 74.420 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 73.400 | 74.420 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 73.400 | 74.420 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 73.370 | 74.420 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 73.400 | 74.400 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 73.400 | 74.400 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 73.400 | 74.400 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 73.400 | 74.420 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 73.380 | 74.420 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 18/12/2023