Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 2/3
Giá vàng hôm nay 2/3 trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.942,5 - 1.943,0 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua ở mức 1.945,00 USD/ounce; tăng sốc 36,60 USD/ounce.
Giá vàng thế giới hôm nay tăng nóng khi tình hình chiến sự Nga-Ukraine diễn biến phức tạp hơn; và những lo ngại về các lệnh trừng phạt của phương Tây đối với Nga.
Palladium được các nhà sản xuất ô tô sử dụng làm bộ chuyển đổi xúc tác để hạn chế khí thải, giá tăng gần 4% lên 2.586 USD/ounce. Nó đạt mức cao nhất kể từ tháng 7/2021 ở mức 2.711 USD/ounce vào tuần trước.
Các nhà phân tích của Commerzbank cho biết: "Các công ty khai thác của Nga như nhà sản xuất palladium lớn nhất thế giới đang kiểm tra các tuyến đường vận chuyển thay thế. Tuy nhiên, chúng tôi tin rằng các lệnh trừng phạt và các hạn chế liên quan sẽ gây khó khăn cho việc thuê máy bay xuất khẩu nguyên liệu".
Ông Carlo Alberto De Casa, nhà phân tích thị trường bên ngoài của Kinesis cho hay, vàng vẫn vững chắc bất chấp đồng USD mạnh khi thị trường hướng tới sự an toàn của cả hai, coi chúng là những kho lưu trữ giá trị mạnh mẽ.
Chứng khoán châu Âu nhích thấp hơn khi các cuộc đàm phán ngừng bắn giữa Moscow và Kyiv không đạt được bước đột phá, trong khi lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ giảm xuống mức thấp nhất trong 5 tuần khi các nhà đầu tư thu hồi nợ trú ẩn an toàn.
Vàng thường được coi là kho giá trị an toàn trong thời kỳ bất ổn chính trị và tài chính, đã tăng 6,5% trong tháng 2/2022 và đạt mức cao nhất trong 18 tháng là 1.973 USD/ounce vào tuần trước.
Theo tỷ giá ngoại tệ quy đổi đồng USD/VNĐ của Vietcombank (đang ở mức 22.950 đồng/USD), giá vàng thế giới tương đương 53,14 triệu đồng/lượng; thấp hơn 13,36 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 2/3/2022 (lúc 7h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.943 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước tiếp tục tăng mạnh thêm 210 - 700 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên. Đưa giá vàng trong nước tăng lên trên mức 66,40 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC đang niêm yết tại Hà Nội với mức 65,65 - 66,42 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), chốt phiên tăng mạnh 400 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI chốt phiên tăng mạnh 500 đồng/lượng ở chiều mua và 400 ngàn đồng/lượng ở chiều bán, niêm yết ở mức 65,30 - 66,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng PNJ cũng tăng nóng 550 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 450 ngàn đồng/lượng ở chiều bán, chốt phiên giao dịch ở mức 65,50 - 66,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu chốt phiên hôm qua tăng 210 đồng/lượng ở chiều mua và 360 ngàn đồng/lượng ở chiều bán; đang giao dịch ở mức 65,57 - 66,50 triệu đồng/lượng (mua-bán).
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý chốt phiên hôm qua tăng nóng 650 ngàn đồng/lượng ở chiều bán và 700 ngàn đồng/lượng ở chiều mua, niêm yết ở mức 65,55 - 66,50 triệu đồng/lượng (mua - bán).
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới, do đó dự báo giá vàng hôm nay 2/3/2022 tại thị trường trong nước sẽ tiếp tục tăng nóng và có thể cán mốc 67 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC chốt phiên ngày 1/3/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 65.650 | 66.400 |
Vàng SJC 5 chỉ | 65.650 | 66.420 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 65.650 | 66.430 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.550 | 55.350 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.550 | 55.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.250 | 55.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.405 | 54.505 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.442 | 41.442 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.247 | 32.247 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.108 | 23.108 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 65.650 | 66.420 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 65.650 | 66.420 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 65.650 | 66.420 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 65.650 | 66.420 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 65.620 | 66.430 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 65.630 | 66.420 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 65.650 | 66.400 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 65.650 | 66.400 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 65.650 | 66.400 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 65.670 | 66.450 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 65.650 | 66.420 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 65.630 | 66.420 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 65.630 | 66.420 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 65.630 | 66.420 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 65.630 | 66.420 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K 18K 14K 10K SJC cuối phiên hôm qua 1/3/2022