Ngày 12/2/2025, thị trường vàng trong nước và thế giới chứng kiến sự sụt giảm mạnh sau khi giá vàng liên tiếp lập đỉnh lịch sử. Hoạt động chốt lời của giới đầu tư đã đẩy giá vàng giảm sâu, cả ở thị trường trong nước lẫn quốc tế. Dưới đây là diễn biến chi tiết về giá vàng thế giới, giá vàng trong nước và nhận định xu hướng giá vàng trong thời gian tới.
Giá vàng thế giới hôm nay 12/2/2025
Diễn biến giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới giảm mạnh trong phiên giao dịch ngày 11/2 và đầu giờ sáng ngày 12/2. Theo sàn Kitco, giá vàng giao ngay hiện được niêm yết ở mức 2.895 USD/ounce, giảm tới 35 USD/ounce so với phiên trước đó. Trong phiên giao dịch Mỹ (đêm 11/2), giá vàng có thời điểm giảm sâu xuống mức 2.883 USD/ounce, mất khoảng 50 USD từ mức cao kỷ lục trước đó.
Giá vàng tương lai giao tháng 4 trên sàn Comex New York cũng giảm nhẹ 1,8 USD, hiện giao dịch ở mức 2.932,6 USD/ounce.
Nguyên nhân giá vàng thế giới giảm mạnh
Hoạt động chốt lời: Sau khi giá vàng liên tục lập đỉnh lịch sử, nhiều nhà đầu tư đã quyết định bán ra để hiện thực hóa lợi nhuận. Đây là nguyên nhân chính khiến giá vàng giảm mạnh trong các phiên gần đây.
Thuế quan của Mỹ: Tổng thống Mỹ Donald Trump đã tăng thuế nhập khẩu thép và nhôm lên mức 25%, làm dấy lên lo ngại về một cuộc chiến thương mại toàn cầu. Chính sách này gây áp lực lên lạm phát và khiến các nhà đầu tư tìm đến vàng như một tài sản trú ẩn an toàn. Tuy nhiên, khi giá vàng tăng quá cao, áp lực chốt lời đã xuất hiện.
Chính sách của Fed: Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell trong phiên điều trần trước Ủy ban Ngân hàng Thượng viện Mỹ cho biết Fed sẽ thận trọng trong việc cắt giảm lãi suất do nền kinh tế Mỹ vẫn mạnh mẽ và lạm phát cao hơn mục tiêu 2%. Điều này khiến thị trường kỳ vọng Fed sẽ duy trì lãi suất hiện tại, làm giảm sức hấp dẫn của vàng.
Quy đổi theo tỷ giá USD tại Vietcombank (25.760 VND/USD), giá vàng thế giới hiện tương đương khoảng 89,5 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế và phí). So với giá vàng trong nước, giá vàng thế giới thấp hơn khoảng 1 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trong nước hôm nay 12/2/2025
Diễn biến giá vàng trong nước
Thị trường vàng trong nước cũng giảm mạnh theo đà giảm của giá vàng thế giới. Hoạt động chốt lời từ nhà đầu tư đã khiến giá vàng miếng SJC và vàng nhẫn đồng loạt giảm sâu.
Thương hiệu | Loại vàng | Mua vào (triệu đồng/lượng) | Bán ra (triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng) |
---|---|---|---|---|
Giá vàng SJC | Giá vàng miếng SJC | 86,70 | 90,20 | -1.300 / -800 |
Giá vàng nhẫn 9999 | 86,70 | 89,70 | -1.300 / -800 | |
Giá vàng DOJI | Giá vàng miếng SJC | 86,70 | 90,20 | -1.300 / -800 |
Giá vàng nhẫn Hưng Thịnh | 87,80 | 90,00 | 0 / -400 | |
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu | Giá vàng nhẫn tròn trơn | 88,40 | 90,45 | -450 / -800 |
Giá vàng Phú Quý SJC | Giá vàng nhẫn 9999 | 88,20 | 90,70 | -100 / -600 |
Giá vàng PNJ | Giá vàng nhẫn tròn PNJ | 87,40 | 89,90 | -600 / -600 |
Nhận định thị trường vàng trong nước
- Giá vàng miếng SJC: Giá vàng miếng SJC hiện được niêm yết ở mức 86,7 - 90,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm lần lượt 1,3 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 800.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với phiên trước.
- Giá vàng nhẫn 9999: Giá vàng nhẫn 9999 loại 1-5 chỉ được niêm yết ở mức 86,7 - 89,7 triệu đồng/lượng, giảm 1,3 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 800.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
- Biên độ chênh lệch: Biên độ chênh lệch giữa giá mua và giá bán của vàng miếng SJC và vàng nhẫn đã thu hẹp xuống còn khoảng 2,5 triệu đồng/lượng, giảm so với mức biên độ trước đó.
Nhận định giá vàng
Xu hướng giá vàng ngắn hạn
- Giảm mạnh do chốt lời: Giá vàng đang chịu áp lực giảm do hoạt động chốt lời của nhà đầu tư sau đợt tăng giá mạnh. Tuy nhiên, đây có thể là cơ hội để các nhà đầu tư dài hạn mua vào khi giá giảm.
- Tác động từ chính sách tiền tệ: Các tuyên bố của Fed về việc duy trì lãi suất hiện tại sẽ tiếp tục ảnh hưởng đến xu hướng giá vàng trong ngắn hạn. Nếu lãi suất được giữ ở mức cao, giá vàng có thể tiếp tục điều chỉnh giảm.
Dự báo giá vàng thế giới
Hướng tới mốc 3.000 USD/ounce: Mặc dù giảm mạnh trong ngắn hạn, giá vàng thế giới vẫn được dự báo sẽ tăng trở lại, đặc biệt trong bối cảnh căng thẳng thương mại và lạm phát gia tăng. Nhiều chuyên gia dự đoán giá vàng có thể đạt mốc 3.000 USD/ounce trong năm 2025.
Tác động từ địa chính trị: Các chính sách thuế quan của Tổng thống Donald Trump và những bất ổn địa chính trị toàn cầu sẽ tiếp tục là yếu tố hỗ trợ giá vàng trong dài hạn.
Khuyến nghị cho nhà đầu tư
Người mua: Đây có thể là cơ hội để mua vào khi giá vàng đang điều chỉnh giảm. Tuy nhiên, cần cân nhắc kỹ lưỡng trước khi đầu tư, đặc biệt là với các sản phẩm vàng nhẫn có biên độ chênh lệch giá mua - bán lớn.
Người bán: Nên theo dõi sát sao diễn biến thị trường và xác định điểm chốt lời phù hợp để tối ưu hóa lợi nhuận.
Giá vàng hôm nay 12/2/2025 giảm mạnh trên cả thị trường trong nước và thế giới do áp lực chốt lời từ nhà đầu tư. Tuy nhiên, với những yếu tố hỗ trợ dài hạn như căng thẳng thương mại, lạm phát và nhu cầu trú ẩn an toàn, giá vàng được dự báo sẽ tiếp tục tăng trong tương lai. Nhà đầu tư cần thận trọng và theo dõi sát sao diễn biến thị trường để đưa ra quyết định phù hợp.
Bảng giá vàng hôm nay 12/2 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 12/2/2025 (lúc 9h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay | Ngày 12/2/2025(Triệu đồng) | Chênh lệch(nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 88 | 90,5 | -300 | -800 |
Tập đoàn DOJI | 88 | 90,5 | -300 | -800 |
Mi Hồng | 88,1 | 89,8 | -200 | - |
PNJ | 88 | 90,5 | -300 | -800 |
Vietinbank Gold | 90,5 | -800 | ||
Bảo Tín Minh Châu | 88 | 90,5 | -300 | -800 |
Phú Quý | 88,2 | 90,7 | -100 | -600 |
1. DOJI - Cập nhật: 12/2/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 88,000 ▼300K | 90,500 ▼800K |
AVPL/SJC HCM | 88,000 ▼300K | 90,500 ▼800K |
AVPL/SJC ĐN | 88,000 ▼300K | 90,500 ▼800K |
Nguyên liệu 9999 - HN | 87,600 ▼1400K | 89,500 ▼800K |
Nguyên liệu 999 - HN | 87,500 ▼1400K | 89,400 ▼800K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 88,000 ▼300K | 90,500 ▼800K |
2. PNJ - Cập nhật: 12/2/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 88.000 ▼300K | 90.500 ▼600K |
TPHCM - SJC | 88.000 ▼300K | 90.500 ▼800K |
Hà Nội - PNJ | 88.000 ▼300K | 90.500 ▼600K |
Hà Nội - SJC | 88.000 ▼300K | 90.500 ▼800K |
Đà Nẵng - PNJ | 88.000 ▼300K | 90.500 ▼600K |
Đà Nẵng - SJC | 88.000 ▼300K | 90.500 ▼800K |
Miền Tây - PNJ | 88.000 ▼300K | 90.500 ▼600K |
Miền Tây - SJC | 88.000 ▼300K | 90.500 ▼800K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 88.000 ▼300K | 90.500 ▼600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 88.000 ▼300K | 90.500 ▼800K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 88.000 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 88.000 ▼300K | 90.500 ▼800K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 88.000 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 87.800 ▼500K | 90.300 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 87.710 ▼500K | 90.210 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 87.000 ▼490K | 89.500 ▼490K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 80.320 ▼450K | 82.820 ▼450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 65.380 ▼370K | 67.880 ▼370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 59.050 ▼340K | 61.550 ▼340K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 56.350 ▼320K | 58.850 ▼320K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 52.730 ▼310K | 55.230 ▼310K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 50.480 ▼290K | 52.980 ▼290K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.220 ▼200K | 37.720 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.510 ▼190K | 34.010 ▼190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.450 ▼160K | 29.950 ▼160K |
3. SJC - Cập nhật: 12/2/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 88,000 ▼300K | 90,500 ▼800K |
SJC 5c | 88,000 ▼300K | 90,520 ▼800K |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 88,000 ▼300K | 90,530 ▼800K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 88,000 | 90,500 ▼200K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 88,000 | 90,600 ▼200K |
Nữ Trang 99.99% | 88,000 | 90,100 ▼200K |
Nữ Trang 99% | 86,207 ▼198K | 89,405 ▼198K |
Nữ Trang 68% | 58,424 ▼136K | 61,560 ▼136K |
Nữ Trang 41.7% | 34,725 ▼83K | 37,808 ▼83K |