Giá vàng hôm nay 20/9
Giá vàng thế giới
Giá vàng hôm nay 20/9 (tính đến 8h30) trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.948,9 USD/ounce tăng khoảng 4 USD/ounce so với phiên trước đó. Quy đổi theo tỉ giá niêm yết tại ngân hàng, giá vàng thế giới tương đương 54,68 triệu đồng/lượng.
Giá vàng thế giới tuần qua tăng tuần thứ hai liên tiếp, dù chỉ nhận sự hỗ trợ khiêm tốn từ thông báo của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) về khả năng duy trì lãi suất thấp trong 3-4 năm tới.
Theo dữ liệu của FactSet, trong cả tuần, giá vàng tăng 0,7%, sau khi tăng ở mức tương tự trong tuần trước.
Như vậy, giá vàng hôm nay 20/9/2020 tại thị trường thế giới tăng nhẹ, duy trì quanh mốc 1.940 USD/ounce.
Giá vàng trong nước
Trong nước, giá vàng hôm nay 20/9 vẫn tiếp tục duy trì quanh mốc 56 triệu đồng/lượng. Mãi lực trên thị trường trong nước những ngày gần đây khá thấp do giá vàng trong nước gần như đi ngang.
Có những thời điểm vàng trong nước tăng giảm nhưng không đáng kể dù thị trường vàng thế giới diễn biến khá sôi động. Hiện, mọi người đang dừng lại nghe ngóng xu hướng của giá vàng chứ ít mua bán.
Chốt phiên giao dịch ngày 19/9, Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 56 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,5 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 100 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 50 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với chiều 18/9.
Tính đến 8h30, giá vàng hôm nay 20/9/2020 tại Công ty SJC (TP.HCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,00 - 56,50 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 20/9/2020 (tính đến 8h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 56.000 | 56.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 56.000 | 56.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 56.000 | 56.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.200 | 54.750 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.200 | 54.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.650 | 54.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.511 | 53.911 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.692 | 40.992 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.598 | 31.898 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.558 | 22.858 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 56.000 | 56.520 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 56.000 | 56.520 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 55.990 | 56.520 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 56.000 | 56.520 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 55.970 | 56.530 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 55.980 | 56.520 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 56.000 | 56.500 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 56.000 | 56.500 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 56.000 | 56.500 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 56.020 | 56.550 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 56.000 | 56.520 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 55.980 | 56.520 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 55.980 | 56.520 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 55.980 | 56.520 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 55.980 | 56.520 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối phiên giao dịch ngày 19/9/2020. Nguồn : SJC