Dự báo giá vàng hôm nay 21/1
Giá vàng thế giới hôm nay
Giá vàng hôm nay 21/1 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.838,4 - 1.838,9 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua giảm nhẹ về mức 1.840,30 USD/ounce.
Giá vàng thế giới hôm nay biến động nhẹ quanh mức 1.840 USD/ounce khi bị kìm hãm bởi đồng USD và lợi suất trái phiếu Mỹ phục hồi. Một số nhà đầu tư cũng đã chốt lời sau khi giá vàng tăng mạnh và có thời điểm lên mức cao nhất 2 tháng qua.
Tuy nhiên, với tâm lo ngại lạm phát vẫn chưa thể kiêm soát và tình hình địa chính trị căng thẳng giữa Nga - Ukraine vẫn đang giúp thị trường vàng duy trì ở ngưỡng cao.
Ông Ricardo Evangelista, Nhà phân tích cấp cao tại ActivTrades cho biết: "Chúng tôi đang xem xét sự tạm dừng trong hơi thở sau mức tăng của ngày hôm qua”.
Phản ánh tâm lý của nhà đầu tư, nắm giữ của quỹ giao dịch trao đổi được hỗ trợ bằng vàng lớn nhất thế giới (SPDR Gold Trust) đã tăng lên mức cao nhất kể từ giữa tháng 12/2021.
Một cuộc thăm dò của Reuters cho thấy. Fed sẽ họp vào tuần tới và dự kiến sẽ thắt chặt chính sách tiền tệ nhanh hơn mức được cho là để kiềm chế lạm phát.
Trong một lưu ý, ngân hàng Commerzbank cho biết, đợt phục hồi có thể liên quan đến những lo ngại về nguồn cung do căng thẳng giữa Nga và Ukraine.
Ngân hàng Commerzbank cho biết thêm, các biện pháp trừng phạt tiềm tàng của phương Tây đối với Nga, một trong những nhà sản xuất palladium lớn nhất, và lệnh cấm xuất khẩu kim loại này, vốn rất quan trọng đối với ngành ô tô, có thể dẫn đến thị trường thiếu nguồn cung nghiêm trọng.
Theo tỷ giá quy đổi đồng USD/VNĐ của Vietcombank hôm nay là 22.780, giá vàng thế giới tương đương 50,41 triệu đồng/lượng; thấp hơn 11,29 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 21/1/2022 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.838 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước đang chủ yếu giảm từ 20 - 200 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên. Tuy nhiên, giá vàng vẫn đang giữ ở trên mức 61,65 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Hà Nội chốt phiên niêm yết ở mức 61,10 - 61,72 triệu đồng/kg (mua vào - bán ra); đi ngang ở 2 chiều mua và bán so với đầu phiên.
Giá vàng DOJI chốt phiên giao dịch ở mức 61,10 - 61,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm mạnh 150 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua-bán so với đầu phiên.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý chốt phiên cũng đang giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều mua và 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán; niêm yết ở mức 61,30 - 61,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu so với đầu phiên đang giảm nhẹ 20 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 80 ngàn đồng/lượng ở chiều bán; chốt phiên niêm yết ở mức 61,31 - 61,68 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng PNJ chốt phiên giảm mạnh 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán so với đầu phiên; niêm yết ở mức 61,00 - 61,65 triệu đồng/lượng (mua - bán).
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 21/1 tại thị trường trong nước có thể sẽ biến động nhẹ (chủ yếu giảm) ở những phiên đầu giao dịch.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 20/1/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 61,100 | 61,700 |
Vàng SJC 5 chỉ | 61,100 | 61,720 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 61,100 | 61,730 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 52,800 | 53,500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 52,800 | 53,600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52,500 | 53,200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 51,573 | 52,673 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38,054 | 40,054 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29,169 | 31,169 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20,337 | 22,337 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 61,100 | 61,720 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 61,100 | 61,720 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 61,100 | 61,720 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 61,100 | 61,720 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 61,070 | 61,730 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 61,080 | 61,720 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 61,100 | 61,700 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 61,100 | 61,700 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 61,100 | 61,700 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 61,120 | 61,750 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 61,100 | 61,720 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 61,080 | 61,720 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 61,080 | 61,720 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 61,080 | 61,720 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 61,080 | 61,720 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K 18K 14K 10K SJC chốt phiên hôm qua 20/1/2022