Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 21/3
Giá vàng hôm nay 21/3 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.922,9 - 1.923,4 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên tuần qua ở mức 1.921,90 USD/ounce.
Giá vàng thế giới hôm nay liên tục lên - xuống thất thường; có thời điểm mất mốc 1.920 USD/ounce.
Hiện giá vàng đang chịu tác động từ tâm lý lạc quan về triển vọng đàm phán hòa bình giữa Nga - Ukraine, và việc Fed thực hiện nâng lãi suất.
Tuy nhiên, với tình hình lạm phát hiện tại thì vàng vẫn là kênh trú ẩn an toàn mà các nhà đầu tư lựa chọn.
Tuần trước, thị trường vàng thế giới là một tuần tồi tệ của vàng khi đã mất gần 3%, đánh dấu tuần giảm giá mạnh nhất kể từ tháng 11-2021 tới nay.
Chiến lược gia thị trường David Jones tại nền tảng giao dịch trực tuyến Capital.com cho biết khi cú sốc ban đầu từ xung đột tại Ukraine giảm dần, xu hướng đầu cơ đối với vàng cũng "hạ nhiệt".
Những dấu hiệu tích cực từ đàm phán Nga - Ukraine cũng đã khiến sự sụt giảm mạnh của giá dầu, một trong những mặt hàng có quan hệ mật thiết với hướng đi của vàng.
Khi giá dầu thô đã rơi từ đỉnh 140 USD/ thùng lập được trong tuần trước xuống ngưỡng 100 USD/thùng, giá vàng cũng theo đó "lao dốc không phanh" từ mức cao nhất mọi thời đại xuống dưới ngưỡng 1.930 USD/ ounce.
Ngoài ra, quyết định tăng lãi suất lần đầu tiên của Fed kể từ năm 2018 cũng tác động tới hướng đi của vàng. Kết thúc cuộc họp vào ngày 16/3, Fed thông báo sẽ nâng lãi suất 0,25 điểm phần trăm, lên khoảng 0,25-0,5% và đưa ra kế hoạch còn lại của năm.
Dự báo giá vàng thế giới tuần này
Mặc dù giá vàng thế giới ghi nhận mức giảm hằng tuần mạnh nhất trong 4 tháng qua, kết quả khảo sát mới đây của Kitco News cho thấy tâm lý lạc quan về thị trường vàng vẫn rất mạnh.
Cụ thể, có 56% số các nhà phân tích Phố Wall tham gia khảo sát của Kitco cho rằng giá vàng tăng trong tuần tới. 25% số người tham gia dự báo giá vàng sẽ giảm, số còn lại giữ ý kiến trung lập.
Tương tự, phần lớn số người tham gia cuộc thăm dò trực tuyến trên Main Street giữ tâm lý lạc quan về giá vàng trong tuần tới.
Các chuyên gia cho rằng, trong một môi trường bất ổn và đầy biến động, việc giá vàng có thể giữ mức hỗ trợ trên 1.900 USD/ounce cho đến lúc này là một tín hiệu tốt đối với thị trường kim loại quý.
Sean Lusk, đồng giám đốc bảo hiểm rủi ro thương mại của Walsh Trading, dự báo giá vàng có thể quay trở lại mức 2.000 USD/ounce trong tuần này.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 21/3/2022 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.923 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước duy trì ổn định và đang sắp chạm ngưỡng 69 triệu đồng/lượng. Tuần qua, giá vàng trong nước giảm mạnh.
Hiện, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 67,80 - 68,92 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng PNJ giữ niêm yết ở mức 67,80 - 68,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng DOJI ở Hà Nội đang niêm yết với mức 67,70 - 68,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang niêm yết ở mức 67,91 - 68,93 triệu đồng/lượng (mua - bán).
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết vàng ở mức 67,90 - 68,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới, do đó dự báo giá vàng hôm nay 21/3/2022 tại thị trường trong nước sẽ tăng giảm liên tục, nhưng vẫn chạm mốc 69 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC chốt phiên ngày 20/3/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 67.800 | 68.900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 67.800 | 68.920 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 67.800 | 68.930 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.950 | 55.950 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.950 | 56.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.650 | 55.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.799 | 55.099 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.892 | 41.892 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.597 | 32.597 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.358 | 23.358 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 67.800 | 68.920 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 67.800 | 68.920 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 67.800 | 68.920 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 67.800 | 68.920 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 67.770 | 68.930 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 67.780 | 68.920 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 67.800 | 68.900 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 67.800 | 68.900 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 67.800 | 68.900 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 67.820 | 68.950 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 67.800 | 68.920 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 67.780 | 68.920 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 67.780 | 68.920 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 67.780 | 68.920 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 67.780 | 68.920 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K 18K 14K 10K SJC cuối phiên hôm qua 20/3/2022