Giá vàng hôm nay 3/10
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 3/10 (tính đến 7h00) trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1898.8 - 1899.8 USD/ounce.
Trong phiên giao dịch cuối tuần, giá vàng thế giới có thời điểm tăng thẳng đứng, lên mức 1.916,1 USD/ounce khi truyền thông thế giới đồng loạt đưa tin Tổng thống Mỹ Donald Trump mắc Covid-19.
Cũng trong phiên này, giá bạc tăng 0,7%, lên 24,07 USD/ounce và tăng hơn 5% tính đến thời điểm này của tuần.
Giá vàng tại thị trường châu Á tăng liên tiếp, hướng tới tuần tăng mạnh nhất trong gần hai tháng qua, giữa bối cảnh giới đầu tư đẩy mạnh tìm tới các tài sản an toàn sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump và Đệ nhất phu nhân Melania Trump đang được cách ly tại Nhà Trắng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 3/10/2020 tại thị trường thế giới áp sát ngưỡng 1900 USD/ounce, tăng mạnh mẽ sau thông tin ông Trump mắc Covid-19.
Giá vàng hôm nay 3/10 tại thị trường trong nước cũng tăng mạnh, tăng thêm khoảng 500.000 đồng/lượng, đưa giá vàng trong nước lên mốc 56,55 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch ngày 2/10, giá vàng miếng được Tập đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,1 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,5 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 500 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với sáng nay.
Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 56,05 - 56,55 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), cũng tăng thêm 500 ngàn đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với đầu phiên.
Tính đến 7h00, giá vàng hôm nay 3/10/2020 tại Công ty SJC (TP.HCM) đang niêm yết ở mức 56,05 - 56,55 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), quay đầu hồi phục tăng nhẹ.
Bảng giá vàng hôm nay 3/10
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 3/10/2020 (tính đến 7h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 56.050 | 56.550 |
Vàng SJC 5 chỉ | 56.050 | 56.570 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 56.050 | 56.580 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.300 | 53.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.300 | 53.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24k) | 52.800 | 53.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7k) | 51.870 | 52.970 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18k) | 38.179 | 40.279 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14k) | 29.244 | 31.344 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10k) | 20.362 | 22.462 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 56.050 | 56.570 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 56.050 | 56.570 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC | 56.040 | 56.570 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC | 56.050 | 56.570 |
Huế | ||
Vàng SJC | 56.020 | 56.580 |
Bình Phước | ||
Vàng SJC | 56.030 | 56.570 |
Miền Tây | ||
Vàng SJC | 56.050 | 56.550 |
Biên Hòa | ||
Vàng SJC | 56.050 | 56.550 |
Quảng Ngãi | ||
Vàng SJC | 56.050 | 56.550 |
Long Xuyên | ||
Vàng SJC | 56.070 | 56.600 |
Bạc Liêu | ||
Vàng SJC | 56.050 | 56.570 |
Quy Nhơn | ||
Vàng SJC | 56.030 | 56.570 |
Phan Rang | ||
Vàng SJC | 56.030 | 56.570 |
Hạ Long | ||
Vàng SJC | 56.030 | 56.570 |
Quảng Nam | ||
Vàng SJC | 56.030 | 56.570 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối phiên giao dịch ngày 2/10/2020. Nguồn : SJC