Giá vàng hôm nay
Giá vàng hôm nay 28/9 (tính đến 8h00) trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.860,3 - 1.860,8 USD/ounce.
Nguyên nhân chính khiến giá vàng thế giới gặp khó khăn trong suốt tuần là đồng USD tăng khi các nhà đầu tư phòng ngừa rủi ro bằng cách giữ lại đồng USD thay vì chuyển sang kim loại quý hoặc trái phiếu chính phủ Mỹ.
Đồng thời, sự sụt giảm của dòng vốn từ các quỹ ETF chảy vào vàng cũng là nguyên nhân quan trọng. Mà đâu chỉ các quỹ ETF, sau một thời gian đẩy mạnh tích trữ, các ngân hàng trung ương cũng giảm tốc độ mua vàng vì giá quá cao.
Trong ngắn hạn vàng vẫn sẽ chịu áp lực giảm giá do yếu tố tâm lý. Cụ thể, các ngưỡng hỗ trợ sẽ là 1.885 USD/ounce, 1.815 USD và 1.790 USD/ounce.
Như vậy, giá vàng hôm nay 28/9/2020 tại thị trường thế giới tiếp tục giảm nhẹ và được dự báo có thể sẽ còn chịu áp lực giảm khi giới đầu tư dè chừng hơn với vàng.
Trong nước, giá vàng hôm nay 28/9 đang cao hơn giá vàng thế giới xấp xỉ 3,4 triệu đồng/lượng ở mặt hàng vàng miếng SJC. Đây là mức chênh lệch cao nhất trong vòng vài tháng trở lại.
Chốt phiên cuối tuần 26/9, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,45 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 10 nghìn ở chiều bán ra so với ngày hôm qua.
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,15 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,67 triệu đồng/lượng (bán ra) tại Hà Nội. Giá vàng SJC tại TPHCM, chiều bán ra là 55,65 triệu đồng/lượng.
Tính đến 8h00, giá vàng hôm nay 28/9/2020 tại Công ty SJC (TP.HCM) đang niêm yết ở mức 55,10 - 55,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 28/9
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 28/9/2020 (tính đến 8h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 55.100 | 55.600 |
Vàng SJC 5 chỉ | 55.100 | 55.620 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 55.100 | 55.630 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 52.800 | 53.400 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 52.800 | 53.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24k) | 52.400 | 53.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7k) | 51.373 | 52.673 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18k) | 37.754 | 40.054 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14k) | 28.869 | 31.169 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10k) | 20.037 | 22.337 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 55.100 | 55.620 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 55.100 | 55.620 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC | 55.090 | 55.620 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC | 55.100 | 55.620 |
Huế | ||
Vàng SJC | 55.070 | 55.630 |
Bình Phước | ||
Vàng SJC | 55.080 | 55.620 |
Miền Tây | ||
Vàng SJC | 55.100 | 55.600 |
Biên Hòa | ||
Vàng SJC | 55.100 | 55.600 |
Quảng Ngãi | ||
Vàng SJC | 55.100 | 55.600 |
Long Xuyên | ||
Vàng SJC | 55.120 | 55.650 |
Bạc Liêu | ||
Vàng SJC | 55.100 | 55.620 |
Quy Nhơn | ||
Vàng SJC | 55.080 | 55.620 |
Phan Rang | ||
Vàng SJC | 55.080 | 55.620 |
Hạ Long | ||
Vàng SJC | 55.080 | 55.620 |
Quảng Nam | ||
Vàng SJC | 55.080 | 55.620 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối phiên giao dịch ngày 26/9/2020. Nguồn : SJC