Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 3/6
Giá vàng hôm nay 3/6 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.868,8 - 1.869,3 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua tăng nóng 22,00 USD/ounce; lên mức 1.868,50 USD/ounce;
Giá vàng thế giới quay đầu tăng mạnh và tiến sát mức 1.870 USD/ounce do đồng USD giảm trong khi các nhà đầu tư cũng tập trung vào báo cáo việc làm sắp tới của Mỹ.
Chỉ số USD index đã giảm 0,4% trong ngày, trượt khỏi mức cao nhất trong một tuần được ghi nhận vào hôm 1/6.
Ông Kunal Shah, Người đứng đầu bộ phận nghiên cứu của Nirmal Bang Commodities cho biết, bất chấp lãi suất thực tế được thiết lập để tăng, vàng đang được giữ vững, được hỗ trợ bởi sự bất ổn kinh tế gây ra bởi chiến tranh ở Ukraine và thắt chặt chính sách tiền tệ.
Ông Shah cho biết thêm: “Điểm mấu chốt ở đây là chúng ta chưa từng thấy mức độ thắt chặt tiền tệ nào như vậy trước đây”.
Các nhà đầu tư hiện đang tìm kiếm thêm dữ liệu việc làm của Mỹ sẽ được tính vào cuối ngày 2/6 và vào hôm thứ Sáu (3/6), số lương của Mỹ có thể đưa ra nhiều dấu hiệu hơn về quỹ đạo tăng lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).
Thị trường lao động Mỹ rất chặt chẽ, là lý lẽ chính cho việc Fed tăng lãi suất.
Ông Carsten Fritsch, Nhà phân tích của Commerzbank cho hay: “Dữ liệu mạnh mẽ ngày hôm nay có thể đẩy kỳ vọng tăng lãi suất lên cao hơn nữa và gây áp lực lên giá vàng một lần nữa”.
Trong khi các nhà hoạch định chính sách của Mỹ đã báo hiệu mức tăng lãi suất 50 điểm cơ bản trong tháng này và tháng tới, triển vọng xa hơn là không chắc chắn.
Fed đã đi một sợi dây chặt chẽ khi nó chìm trong lạm phát lịch sử trong khi không gây ra suy thoái.
Trong khi vàng thỏi được coi là nơi trú ẩn an toàn trong thời kỳ bất ổn chính trị và kinh tế, lãi suất cao hơn làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng không sinh lời.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 3/6/2022 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.869 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Giá vàng hôm nay 3/6 (tính đến 7h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh ngưỡng 68,25 - 69,32 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước chủ yếu tăng nhẹ từ 50 - 100 ngàn đồng/lượng.
Chốt phiên ngày 2/6 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
Công ty Vàng SJC (Hà Nội) | 68,55 | 69,47 | - | - |
Công ty Vàng SJC (TP.HCM) | 68,55 | 69,45 | - | - |
Tập đoàn Doji | 68,50 | 69,35 | 100 | 100 |
Tập đoàn Phú Quý | 68,55 | 69,35 | 50 | 50 |
Công ty PNJ (Hà Nội) | 68,40 | 69,40 | 100 | 100 |
Công ty PNJ (TP.HCM) | 68,40 | 69,40 | 100 | 100 |
Bảo Tín Minh Châu | 68,58 | 69,34 | 60 | 70 |
Đơn vị | triệu đồng/lượng | nghìn đồng/lượng |
Giá vàng trong nước chốt phiên ngày hôm qua
Cụ thể, giá vàng SJC tại Hà Nội chốt phiên niêm yết ở mức 68,55 - 69,47 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở cả 2 chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI chốt phiên giao dịch ở mức 68,50 - 69,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 100 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý chốt phiên ở mức 68,55 - 69,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 68,58 - 69,34 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 60 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 70 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ chốt phiên hôm qua ở mức 68,40 - 69,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt tăng 100 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 3/6/2022 tại thị trường trong nước sẽ tăng mạnh.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 2/6/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.550 | 69.450 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.550 | 69.470 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.550 | 69.480 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.900 | 54.850 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.900 | 54.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.650 | 54.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.611 | 53.911 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.992 | 40.992 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.898 | 31.898 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.858 | 22.858 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.550 | 69.470 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.550 | 69.470 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.550 | 69.470 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.550 | 69.470 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.520 | 69.480 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 68.530 | 69.470 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.550 | 69.450 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 68.550 | 69.450 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.550 | 69.450 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.570 | 69.500 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.550 | 69.470 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.530 | 69.470 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.530 | 69.470 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.530 | 69.470 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.530 | 69.470 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 2/6/2022.