
Dự báo giá vàng hôm nay 30/3 tăng hay giảm như thế nào?
Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 30/3
Giá vàng hôm nay 30/3 trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.917,1 - 1.917,6 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua ở mức 1.920,00 USD/ounce; giảm nhẹ 2,60 USD/ounce.
Giá vàng thế giới hiện đang biến động nhẹ dưới ngưỡng 1.920 USD/ounce. Trước đó, thị trường vàng có thời điểm giảm sâu xuống mức 1.890 USD/ounce do đồng USD được giữ vững và lợi suất trái phiếu Mỹ tăng.
Trong khi đó, các nhà đầu tư chờ đợi những thông tin mới nhất về cuộc đàm phán hòa bình giữa Nga - Ukraine.

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất hôm nay 30/3/2022 (tính đến 7h30). Ảnh Kitco
Ông Stephen Innes, đối tác quản lý tại SPI Asset Management, cho biết: "Rủi ro địa chính trị kéo dài đang cung cấp một chút hỗ trợ cho thị trường vàng, nhưng bước cản lớn đối với kim loại quý là Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) hơn nữa chính sách tiền tệ trong bối cảnh lạm phát đang ảnh hưởng tới thị trường”.
Chỉ số USD giữ vững gần mức cao nhất trong ba tuần trong phiên trước, khiến cho vàng trở nên đắt đỏ hơn đối với người mua bằng ngoại tệ khác.
Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ dao động gần đỉnh 3 năm, làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ tài sản không sinh lời như vàng.
Ông Phillip Streible, Chiến lược gia thị trường trưởng tại Blue Line Futures ở Chicago kỳ vọng: "Vàng sẽ được neo quanh mức 1.900 USD/ounce vào lúc này."
"Những cuộc đàm phán này có thể tan vỡ và bạn có thể thấy vàng tăng trở lại mức 1.950 USD/ounce" - ông khẳng định thêm.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 30/3/2022 (lúc 7h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.917 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước tiếp tục giảm từ 50 - 300 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên giao dịch.
Hiện giá vàng hôm nay tại thị trường trong nước đang duy trì trên ngưỡng 69,10 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Hà Nội chốt phiên niêm yết ở mức 68,40 - 69,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt giảm 200 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua-bán so với đầu phiên.
Giá vàng DOJI chốt phiên giao dịch ở mức 68,20 - 69,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm mạnh 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán ra.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý chốt phiên ở mức 68,55 - 69,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 68,56 - 69,24 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 60 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 60 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng PNJ chốt phiên ở mức 68,40 - 69,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 30/3/2022 tại thị trường trong nước sẽ giảm mạnh ở những phiên đầu và khó giữ ngưỡng 69 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 29/3/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.400 | 69.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.400 | 69.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.400 | 69.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.800 | 55.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.800 | 55.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.600 | 55.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.551 | 54.851 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.704 | 41.704 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.451 | 32.451 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.254 | 23.254 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.400 | 69.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.400 | 69.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.400 | 69.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.400 | 69.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.370 | 69.130 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 68.380 | 69.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.400 | 69.100 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 68.400 | 69.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.400 | 69.100 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.420 | 69.150 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.400 | 69.120 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.380 | 69.120 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.380 | 69.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.380 | 69.120 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.380 | 69.120 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 29/3/2022