Giá vàng thế giới hôm nay 4/4
Giá vàng hôm nay 4/4 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.983,5 - 1.984,0 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh 14,60 USD; lên mức 1.984,30 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu biến động nhẹ quanh mức 1985 USD/ounce sau khi quay đầu giảm ở phiên trước đó.
Trong khi đó, đồng USD đang giảm nhẹ. Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,08%, về mức 102,02.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh, có thời điểm mức độ chênh lệch đến 40 USD/ounce (từ mốc 1.950 USD/ounce lên mốc 1.990 USD/ounce).
Nguyên nhân cho đà tăng mạnh đến từ việc các báo cáo mới nhất cho thấy sự chậm lại của nền kinh tế Mỹ.
Cụ thể, theo Viện Quản lý nguồn cung, hoạt động của ngành sản xuất đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 5/2020. Chỉ số hoạt động của nhà máy trong tháng 3 là 46,3 - thấp hơn mức ghi nhận trước đó là 47,7 và ước tính đồng thuận là 47,5.
Chuyên gia Ed Moya của OANDA nhận định, mọi thứ trong báo cáo đều yếu và điều này đã làm tăng khả năng Fed sẽ sớm cắt giảm lãi suất.
Báo cáo cũng gây áp lực lên chỉ số US Dollar Index khiến nó giảm về gần 102 điểm trong rạng sáng hôm nay.
Các chuyên gia cho rằng, có rất nhiều lý do khiến thị trường vàng sẽ lạc quan trong dài hạn.
Trong đó, vàng đang đươc hỗ trợ mạnh mẽ bởi khủng hoảng ngân hàng toàn cầu, suy thoái kinh tế sắp xảy ra, hay lạm phát cao liên tục. Và cũng có thể thêm khả năng về sự sụp đổ của đồng USD với tư cách là đồng tiền dự trữ của thế giới.
Nhiều ý kiến cho rằng, những đồn đoán liên quan sự sụp đổ của đồng USD là quá sớm, nhưng chắc chắn có một xu hướng ngày càng tăng rằng thế giới đang hướng tới một hệ thống tài chính đa tiền tệ.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,650 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 56,789 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 10,261 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 4/4/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.984 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 4/4
Giá vàng hôm nay 4/4 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) đang duy trì ổn định quanh ngưỡng 66,25 - 67,07 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước chủ yếu tăng từ 50 - 220 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,45 - 67,07 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,25 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,25 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,45 - 66,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 220 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 4/4/2023 ở trong nước có thể sẽ tiếp tục tăng mạnh.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 4/4
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 3/4/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.450 | 67.050 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.450 | 67.070 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.450 | 67.080 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.950 | 55.900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.950 | 56.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.800 | 55.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.650 | 54.950 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.779 | 41.779 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.510 | 32.510 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.296 | 23.296 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.420 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.070 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.470 | 67.100 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 3/4/2023.