Giá vàng hôm nay
Tính đến 8h30, giá vàng hôm nay 4/8 trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1973.70 - 1974.70 USD/ounce. Giá vàng thế giới kỳ hạn tháng 10 đã tăng 0,20 đô la Mỹ/ounce ở mức 1.974,1 USD/ounce.
Giá vàng châu Á đã chạm mức kỷ lục mới trong phiên giao dịch 4/8, giữa bối cảnh những lo ngại về khả năng kinh tế suy giảm khi số ca nhiễm COVID-19 ngày một tăng mạnh đã thúc đẩy nhu cầu đối với tài sản an toàn, dù đà tăng của giá kim loại quý này đã bị hạn chế bởi đồng USD mạnh lên.
Vào lúc 13h35 (giờ Việt Nam) ngày 3/8, giá vàng giao ngay ổn định ở mức 1.973,75 USD/ounce, sau khi có lúc tăng lên mức cao kỷ lục 1.984,66 USD/ounce vào đầu phiên. Giá vàng Mỹ giao kỳ hạn phiên này tăng 0,3% lên 1.992,1 USD/ounce.
Như vậy, giá vàng hôm nay 4/8/2020 tại thị trường thế giới đang giảm nhiệt về mức tăng trưởng, vẫn duy trì mốc đỉnh cao trên 1.970 USD/ounce.
Trong nước, giá vàng hôm nay 4/8 vẫn đang duy trì ở mức giá cao ở mốc trên 57,9 triệu đồng/lượng, nhưng có phần hạ nhiệt hơn so với hôm qua,
Chốt phiên giao dịch cuối ngày 3/8, Tập đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,7 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 20 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giữ nguyên chiều bán ra so với sáng 4/8.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,75 - 57,9 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giữ nguyên mức niêm yết so với đầu phiên 3/8.
Tính đến 8h30 hôm nay 4/8, Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,75 - 57,90 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 4/8/2020. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP. HỒ CHÍ MINH | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 56.750 | 57.900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 56.750 | 57.920 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 56.750 | 57.930 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.000 | 55.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.000 | 55.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.600 | 54.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.658 | 54.158 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.179 | 41.179 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.043 | 32.043 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.962 | 22.962 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 56.750 | 57.920 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 56.750 | 57.920 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 56.740 | 57.920 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 56.750 | 57.920 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 56.720 | 57.930 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 56.730 | 57.920 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 56.750 | 57.900 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 56.750 | 57.900 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 56.750 | 57.900 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 56.770 | 57.950 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 56.750 | 57.920 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 56.730 | 57.920 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 56.730 | 57.920 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 56.730 | 57.920 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 56.730 | 57.920 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, vàng DOJI, vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối phiên giao dịch ngày 3/8/2020. Nguồn: SJC