Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 6/5
Giá vàng hôm nay 6/5 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.872.8 - 1.873.3 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua ở mức 1.876,90 USD/ounce; giảm 5,40 USD/ounce.
Giá vàng thế giới đang biến động nhẹ sau khi giảm mạnh từ mức 1.910 USD/ounce về còn 1.870 USD/ounce. Nguyên nhân của việc biến động lên xuống này là do Fed đã tăng lãi suất vào hôm 4/5 thêm 50 điểm cơ bản, mức tăng mạnh nhất trong 22 năm.
Tuy nhiên, ông Jerome Powell - Chủ tịch Fed nói với các phóng viên sau đó rằng, họ không xem xét các động thái về việc tăng 75 điểm cơ bản trong tương lai. Điều ngày đã giúp các nhà đầu tư giảm lo ngại và hỗ trợ đà tăng cho vàng.
Ông Nitesh Shah, Nhà phân tích của WisdomTree cho biết: "Dấu hỏi về những sai lầm chính sách đang được đặt ra, điều gì sẽ xảy ra nếu Fed làm quá nhiều trong chu kỳ này và sau đó gặp rủi ro suy thoái. Vàng được xem như một tài sản an toàn sẽ trở lại phổ biến và nhận được một số hỗ trợ từ quan điểm đó".
Việc tăng lãi suất có xu hướng nâng lợi suất trái phiếu, làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng thỏi không sinh lời và thúc đẩy đồng USD được sử dụng để định giá vàng.
Ông Shah nói thêm: “Chúng tôi cũng đang nhìn thấy viễn cảnh sống chung với lạm phát lâu hơn. Đó là lý do tại sao vàng đang bất chấp cả sự gia tăng của lợi suất kỳ hạn 10 năm và sự tăng giá của đồng USD mà chúng tôi đã thấy”.
Chỉ số USD index tăng 0,3% trong ngày, sau khi giảm xuống mức thấp nhất trong tuần trước đó, trong khi lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ tăng lên mức cao nhất trong nhiều năm.
Theo tỷ giá USD (23,090 đồng/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 52,366 triệu đồng/lượng; đang thấp hơn giá vàng trong nước tới 17,98 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 6/5/2022 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.873 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Giá vàng hôm nay 6/5 tại thị trường trong nước (lúc 7h00) đang niêm yết quanh ngưỡng 69,60 - 70,37 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước biến động nhẹ từ 30 - 150 ngàn đồng/lượng (chủ yếu tăng).
Cụ thể, giá vàng SJC tại Hà Nội chốt phiên niêm yết ở mức 69,65 - 70,37 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở 2 chiều mua-bán so với đầu phiên.
Giá vàng DOJI chốt phiên giao dịch ở mức 69,65 - 70,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở cả 2 chiều mua và bán so với đầu phiên.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý chốt phiên ở mức 69,70 - 70,37 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 70 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 69,70 - 70,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm 30 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng PNJ chốt phiên ở mức 69,60 - 70,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 6/5/2022 tại thị trường trong nước sẽ tiếp tục tăng nhẹ ở những phiên đầu và dần giảm mạnh ở những phiên tiếp theo (có thể sẽ mất mốc 70 triệu đồng/lượng).
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 5/5/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 69.650 | 70.350 |
Vàng SJC 5 chỉ | 69.650 | 70.370 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 69.650 | 70.380 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.850 | 55.750 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.850 | 55.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.550 | 55.350 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.502 | 54.802 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.667 | 41.667 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.422 | 32.422 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.233 | 23.233 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 69.650 | 70.370 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 69.650 | 70.370 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 69.650 | 70.370 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 69.650 | 70.370 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 69.620 | 70.380 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 69.630 | 70.370 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 69.650 | 70.350 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 69.650 | 70.350 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 69.650 | 70.350 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 69.670 | 70.400 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 69.650 | 70.370 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 69.630 | 70.370 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 69.630 | 70.370 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 69.630 | 70.370 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 69.630 | 70.370 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 5/5/2022.