Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 6/6
Giá vàng hôm nay 6/6 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.851,8 - 1.852,3 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên tuần qua giảm sâu về mức 1.851,30 USD/ounce;
Giá vàng thế giới quay đầu tăng nhẹ do đồng USD giảm. Tuy nhiên, đà tăng của vàng chưa nổi bật khi các nhà đầu tư đang chờ đợi các báo cáo mới nhất từ Cục thống kế Mỹ (BLS) dự kiến sẽ công bố dữ liệu lạm phát tháng Năm vào cuối tuần này.
Với báo cáo này, các nhà đầu tư sẽ củng cố thêm dự đoán về việc Fed có tiếp tục nâng lãi suất hay không.
Trên cơ sở hàng năm, Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được dự báo sẽ giảm xuống 8,2% từ mức 8,3% trong tháng 4. Phản ứng của thị trường đối với dữ liệu lạm phát sẽ khá đơn giản với chỉ số CPI thấp hơn dự kiến ảnh hưởng đến lợi suất trái phiếu của Hoa Kỳ và tạo ra sự thúc đẩy cho giá vàng và ngược lại.
Sự kiện đáng chú ý khác về diễn biến sắp tới của thị trường vàng là việc Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) được cho là sẽ tăng lãi suất chính sách thêm 25 điểm cơ bản vào tháng Bảy.
Nếu ECB tiết lộ triển vọng tỷ giá lãi suất, giá vàng với đồng Euro có thể chịu áp lực giảm giá nặng nề và khiến giá vàng với đồng USD cũng xuống mức thấp hơn.
Tuy nhiên, định giá thị trường của đồng USD cũng sẽ bị ảnh hưởng theo hướng tiêu cực trong kịch bản đó và giúp vàng hạn chế thua lỗ.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 6/6/2022 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.852 USD/ounce.
Dự báo giá vàng thế giới tuần này
Các chuyên gia cho rằng, thị trường vàng tuần này sẽ chứng kiến một cuộc giằng co trong bối cảnh lạm phát gia tăng và Fed vẫn giữ lập trường “diều hâu” của mình nhằm mục tiêu đưa lạm phát xuống mức 2%.
Kết quả khảo sát vàng mới đây của Kitco News cho thấy, có 47% nhà phân tích phố Wall tham gia cho rằng giá vàng sẽ tăng vào tuần tới. Mặc dù tâm lý lạc quan vẫn chiếm ưu thế nhưng đã giảm đi đáng kể so với tuần trước.
Các chuyên gia phố Wall cho rằng, những dữ liệu kinh tế mới được công bố càng củng cố thêm khả năng Fed sẽ tiếp tục lộ trình thắt chặt chính sách tiền tệ của mình như dự kiến. Điều này sẽ khiến vàng không thể lấy được đà tăng.
Trong khi đó, có tới 70% nhà đầu tư bán lẻ tham gia các cuộc thăm dò trên Main Street tự tin cho rằng vàng sẽ tăng giá trong thời gian tới do kim loại quý vẫn sẽ được hỗ trợ bởi lo ngại về lạm phát vẫn ở mức cao.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Giá vàng hôm nay 6/6 (tính đến 7h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh ngưỡng 68,70 - 69,70 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên tuần qua, giá vàng trong nước có phiên tăng từ 100 - 400 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên tuần trước đó.
Hiện tại, giá vàng SJC tại Hà Nội chốt phiên niêm yết ở mức 68,75 - 69,67 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI chốt phiên giao dịch ở mức 68,70 - 69,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý chốt phiên ở mức 68,75 - 69,55 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 68,77 - 69,54 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ chốt phiên hôm qua ở mức 68,80 - 69,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 6/6/2022 tại thị trường trong nước sẽ có xu hướng tăng nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 5/6/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.750 | 69.650 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.750 | 69.670 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.750 | 69.680 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.900 | 54.850 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.900 | 54.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.650 | 54.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.611 | 53.911 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.992 | 40.992 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.898 | 31.898 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.858 | 22.858 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.750 | 69.670 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.750 | 69.670 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.750 | 69.670 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.750 | 69.670 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.720 | 69.680 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 68.730 | 69.670 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.750 | 69.650 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 68.750 | 69.650 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.750 | 69.650 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.770 | 69.700 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.750 | 69.670 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.730 | 69.670 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.730 | 69.670 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.730 | 69.670 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.730 | 69.670 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 5/6/2022.