Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 4/6
Giá vàng hôm nay 4/6 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.851,8 - 1.852,3 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua giảm mạnh 17,20 USD/ounce; về mức 1.851,30 USD/ounce;
Giá vàng thế giới quay đầu giảm mạnh khi các nhà đầu tư chờ đợi dữ liệu báo cáo việc làm của Mỹ và lợi suất trái phiếu kho bạc tăng cao hơn.
Carlo Alberto De Casa, nhà phân tích thị trường bên ngoài tại Kinesis cho biết: “Sự bứt phá trên 1.860 USD/ounce trong phiên ngày hôm qua có thể được coi là tin tích cực đối với vàng. Nhiều nhà đầu tư vẫn tin rằng mặc dù các ngân hàng trung ương lo sợ lạm phát nhưng họ cũng lo ngại về suy thoái kinh tế, do đó họ sẽ thận trọng hơn trước khi quyết định tăng lãi suất.”
Đồng USD ổn định sau khi giảm khoảng 0,8% vào ngày 2/6, trong khi lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ tăng.
Các nhà đầu tư tiếp tục chờ đợi dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp của Mỹ, có thể đưa ra các thông tin mới về tín hiệu về tốc độ thắt chặt chính sách tiền tệ của Fed trong nửa cuối năm nay.
Khi lãi suất cao hơn sẽlàm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ tài sản không sinh lời như vàng, từ đó thúc đẩy đồng USD.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 4/6/2022 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.852 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Giá vàng hôm nay 4/6 (tính đến 7h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh ngưỡng 68,70 - 69,72 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước biến động từ 40 - 200 ngàn đồng/lượng.
Chốt phiên ngày 3/6 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
Công ty Vàng SJC (Hà Nội) | 68,80 | 69,72 | - | - |
Công ty Vàng SJC (TP.HCM) | 68,80 | 69,70 | - | - |
Tập đoàn Doji | 68,70 | 69,65 | -50 | - |
Tập đoàn Phú Quý | 68,85 | 69,65 | 100 | 50 |
Công ty PNJ (Hà Nội) | 68,80 | 69,70 | 200 | 100 |
Công ty PNJ (TP.HCM) | 68,80 | 69,70 | 200 | 100 |
Bảo Tín Minh Châu | 68,87 | 69,64 | 100 | 40 |
Đơn vị | triệu đồng/lượng | nghìn đồng/lượng |
Giá vàng trong nước chốt phiên ngày hôm qua
Cụ thể, giá vàng SJC tại Hà Nội chốt phiên niêm yết ở mức 68,80 - 69,72 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở cả 2 chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI chốt phiên giao dịch ở mức 68,70 - 69,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và đi ngang bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý chốt phiên ở mức 68,85 - 69,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 68,87 - 69,64 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 40 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ chốt phiên hôm qua ở mức 68,80 - 69,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 4/6/2022 tại thị trường trong nước sẽ tiếp tục tăng ở những phiên đầu và dần giảm xuống ở những phiên cuối.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 3/6/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.800 | 69.700 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.800 | 69.720 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.800 | 69.730 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.100 | 55.050 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.100 | 55.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.850 | 54.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.809 | 54.109 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.142 | 41.142 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.014 | 32.014 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.941 | 22.941 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.800 | 69.720 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.800 | 69.720 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.800 | 69.720 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.800 | 69.720 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.770 | 69.730 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 68.780 | 69.720 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.800 | 69.700 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 68.800 | 69.700 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.800 | 69.700 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.820 | 69.750 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.800 | 69.720 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.780 | 69.720 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.780 | 69.720 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.780 | 69.720 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.780 | 69.720 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 3/6/2022.