Giá vàng hôm nay
Tính đến 9h00 sáng, giá vàng hôm nay 6/8 trên sàn Kitco giao dịch ở mức 2042.10 - 2043.10 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 10 đã tăng 28,90 USD/ounce ở mức 2.037,40 USD.
Theo các nhà phân tích, sau khi lên mốc lịch sử 2.000 USD/ounce, giá vàng có thể tăng thêm 200 USD/ounce nữa mới chững lại.
Bart Melek, chiến lược gia toàn cầu của TD Securities cho biết, mọi con mắt đều nhìn vào mức lợi suất trái phiếu ngày càng thấp hiện nay. “Có quá nhiều động lực cho vàng. Lợi suất trái phiếu 10 năm thấp kỷ lục chỉ từ 0,5%, và kỳ hạn 30 năm chỉ ở mức 1,1888”.
Giá vàng tăng vọt cùng với bạc và dầu thô trước thông tin về vụ nổ ở thủ đô Beirut của Li Băng, khiến nhiều nhà đầu tư lo sợ đã bỏ lỡ dịp mua vào, chiến lược gia trưởng Phil Streible của Blue Line Futures cho biết.
Như vậy, giá vàng hôm nay 6/8/2020 tại thị trường thế giới đã vượt qua mốc chưa từng có, 2.000 USD/ounce và dự báo sẽ còn tăng thêm.
Trong nước, giá vàng hôm nay 6/8 trong nước tăng chóng mặt, sắp cán mốc 60 triệu đồng/lượng. Chiều qua 5/8, giá vàng trong nước lần đầu tiên vượt qua mức 59 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch cuối ngày 5/8, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 58 triệu đồng/lượng (mua vào) và 58,95 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 700 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 450 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với sáng 5/8, tức tăng hơn 1,2 triệu đồng/lượng so với cùng thời điểm hôm qua.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 57,9 - 59,1 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 500 ngàn đồng/lượng chiều mua vào cả chiều bán ra so với sáng 4/8.
Tính đến 9h00 hôm nay 6/8, Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 58,60 - 59,85 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra)
Còn tại các tỉnh khác, giá vàng trong nước đang được niêm yết 58,60 - 59,87 triệu đồng/lượng (mua - bán).
Bảng giá vàng hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 6/8/2020 (lúc 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 58.600 | 59.850 |
Vàng SJC 5 chỉ | 58.600 | 59.870 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 58.600 | 59.880 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.150 | 56.350 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.150 | 56.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.750 | 56.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.995 | 55.495 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.192 | 42.192 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.830 | 32.830 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.525 | 23.525 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 58.600 | 59.870 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 58.600 | 59.870 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 58.590 | 59.870 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 58.600 | 59.870 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 58.570 | 59.880 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 58.580 | 59.870 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 58.600 | 59.850 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 58.600 | 59.850 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 58.600 | 59.850 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 58.620 | 59.900 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 58.600 | 59.870 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 58.580 | 59.870 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 58.580 | 59.870 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 58.580 | 59.870 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 58.580 | 59.870 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, vàng DOJI, vàng 24K, 18K, 14K, 10K giao dịch lúc 9h00 ngày 6/8/2020. Nguồn: SJC