Giá vàng hôm nay 6/9 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.926,3 - 1.926,8 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm mạnh 14 USD; về mức 1.925,60 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu nhích nhẹ những vẫn giao dịch quanh ngưỡng thấp 1.925 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD đang hạ nhiệt.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,05%; về mức 104,76.
Giá vàng thế giới hôm qua giảm mạnh, có thời điểm chạm ngưỡng 1.925 USD/ounce - mức thấp nhất trong hơn 1 tuần qua. Nguyên nhân đến từ việc đồng USD tăng nóng trở lại và gây áp lực lên kim loại quý này.
Ông Harshal Barot - Nhà tư vấn cấp cao tại Metals Focus đánh giá: “Thị trường vẫn còn phải chờ xem liệu việc cắt giảm lãi suất vào năm 2024 có diễn ra hay không và ở mức độ nào”. Đồng thời, ông cũng nhận định, khả năng lãi suất của Mỹ duy trì ở mức cao hơn trong thời gian dài hơn sẽ kiểm soát đà phục hồi của vàng.
Nếu nền kinh tế Mỹ thực sự chứng kiến sự hạ cánh nhẹ nhàng, vàng có khả năng giảm giá nhiều hơn vì một số kỳ vọng về việc Fed mạnh tay cắt giảm lãi suất vào nửa cuối năm 2024 sẽ giảm xuống, ông Harshal Barot nói thêm.
Dữ liệu kinh tế gần đây của Mỹ đã ủng hộ cho việc đặt cược vào kịch bản hạ cánh nhẹ nhàng khi những lo ngại về lạm phát và suy thoái đã phần nào giảm bớt. Điều này, củng cố kỳ vọng rằng Fed có thể không cần tăng lãi suất thêm nữa.
Thị trường sẽ dành nhiều sự chú ý vào các phát biểu của các quan chức Fed trong tuần này, trước thềm cuộc họp chính sách kéo dài hai ngày từ 19 - 20/9.
Theo công cụ FedWatch của CME, thị trường đánh giá 93% khả năng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất tại cuộc họp tháng này và khoảng 60% khả năng lãi suất sẽ duy trì ở mức hiện tại trong thời gian còn lại của năm.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,240 VND/USD), vàng thế giới đang có giá 56,517 triệu đồng/lượng, thấp hơn thị trường trong nước tới 11,833 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 6/9/2023 tại thị trường thế giới (lúc 7h00) đang giao dịch quanh mức 1.926 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 6/9 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 6/9 (tính đến 7h00) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 67,65-68,40 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước tăng mạnh từ 50-200 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 67,75-68,37 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 67,65-68,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 67,65-68,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 67,75-68,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 67,77-68,33 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 180 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 6/9/2023 tại thị trường trong nước được dự báo có thể sẽ quay đầu giảm mạnh.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 6/9
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 5/9/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 67.750 | 68.350 |
Vàng SJC 5 chỉ | 67.750 | 68.370 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 67.750 | 68.380 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.150 | 57.150 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.150 | 57.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.050 | 56.850 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.087 | 56.287 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.792 | 42.792 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.297 | 33.297 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.859 | 23.859 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 67.750 | 68.370 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 67.750 | 68.370 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 67.750 | 68.370 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 67.750 | 68.370 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 67.720 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 68.370 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 67.750 | 68.350 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 67.750 | 68.350 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 67.750 | 68.350 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 67.770 | 68.400 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 67.750 | 68.370 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 67.730 | 68.370 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 67.730 | 68.370 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 67.730 | 68.370 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 5/9/2023