Giá vàng hôm nay 5/9 trên thế giới
Vào lúc 8h40, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.936,2 - 1.936,7 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm nhẹ về mức 1.938,00 USD/ounce.
Kim loại quý tiếp tục biến động nhẹ quanh ngưỡng 1.935 - 1.940 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn đang giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,11%; về mức 104,12.
Giá vàng thế giới hôm nay vẫn ít biến động dù đồng USD liên tục giảm. Tuần này, loạt dữ liệu kinh tế sẽ được công bố.
Trong đó, chỉ số nhà quản trị mua hàng (PMI) khu vực dịch vụ tháng 8 và lượng đơn xin trợ cấp thất nghiệp được giới đầu tư chú ý. Các thông tin sẽ cho biết kinh tế Mỹ có đang kém thuận lợi hay không, để từ đó xác định hướng đi của vàng.
Tim Waterer - Nhà phân tích thị trường của KCM Trade, cho biết: “Kim loại quý sẽ phụ thuộc vào những gì xảy ra với lãi suất trái phiếu kho bạc trước cuộc họp FOMC tháng 9”.
Theo Daniel Pavilonis - môi giới hàng hóa cấp cao tại đơn vị môi giới RJO Futures nhận định, trong ngắn hạn, kim loại quý sẽ gặp giới hạn. "Lý do là một số dữ liệu vẫn thể hiện sự mạnh mẽ. Nhìn vào các dịch vụ cốt lõi, dịch vụ không liên quan đến nhà ở thì một số chỉ số về lao động vẫn khá mạnh", ông đưa ra phân tích.
Còn theo Sean Lusk - Giám đốc bảo hiểm rủi ro thương mại tại Walsh Trading - đơn vị chuyên về phân tích tài chính - đưa ra quan điểm thận trọng về triển vọng ngắn hạn của vàng. Lý do là giá cổ phiếu và USD tăng sẽ làm giá kim loại quý này đi xuống.
"Tôi dự đoán giá vàng tăng trong dài hạn, nhưng không có nghĩa là vàng sẽ không thể điều chỉnh và quay trở lại mức 1.900 USD/ounce một vài lần nữa", ông cho hay.
Như vậy, giá vàng hôm nay 5/9/2023 trên thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.936 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 5/9 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 5/9 (lúc 8h40) giảm từ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 67,55-68,17 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45-67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 67,60-68,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu tiếp tục giao dịch ở mức 67,60-68,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội duy trì mức niêm yết ở ngưỡng 67,60-68,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức giá 67,50-68,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 67,60-68,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,240 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 11,355 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 5/9/2023 (lúc 8h40) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45-68,30 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 5/9 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 5/9/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 67.550 | 68.150 |
Vàng SJC 5 chỉ | 67.550 | 68.170 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 67.550 | 68.180 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.250 | 57.250 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.250 | 57.350 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.150 | 56.950 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.186 | 56.386 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.867 | 42.867 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.355 | 33.355 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.901 | 23.901 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 67.550 | 68.170 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 67.550 | 68.170 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 67.550 | 68.170 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 67.550 | 68.170 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 67.520 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 68.170 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 67.550 | 68.150 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 67.550 | 68.150 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 67.550 | 68.150 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 67.570 | 68.200 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 67.550 | 68.170 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 67.530 | 68.170 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 67.530 | 68.170 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 67.530 | 68.170 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 5/9/2023 lúc 8h40