Giá vàng hôm nay 7/9 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.916,4 - 1.916,9 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm thêm 9,2 USD; về mức 1.916,00 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu biến động nhẹ quanh ngưỡng thấp 1.915 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD tiếp tục duy trì ở ngưỡng cao.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,02%; lên mức 104,89.
Giá vàng thế giới hôm qua tiếp tục giảm mạnh xuống ngưỡng thấp nhất trong 1 tuần qua do đồng USD và lãi suất trái phiếu kho bạc mạnh lên khi kỳ vọng lãi suất của Mỹ sẽ tăng cao trong thời gian dài hơn và lo lắng về nền kinh tế Trung Quốc.
Ông Edward Gardner - Chuyên gia kinh tế hàng hóa tại Capital Economics cho rằng: “Nỗi lo ngại về suy thoái kinh tế ở Mỹ liên tục bị đẩy lùi khi chúng tôi thấy khả năng phục hồi trong dữ liệu hoạt động đang thúc đẩy đồng USD”.
Đồng USD được giữ gần mức cao nhất trong 6 tháng, làm giảm nhu cầu của nhà đầu tư đối với vàng thỏi được định giá bằng đồng bạc xanh, trong khi lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm cũng gần đạt mức cao nhất vào ngày 25/8.
Thống đốc Fed Christopher Waller cho biết, dữ liệu kinh tế mới nhất đang mang lại cho Ngân hàng Trung ương Mỹ không gian để xem liệu họ có cần tăng lãi suất lần nữa hay không.
Ông Michael Hewson - Giám đốc phân tích thị trường tại CMC Markets nhận địnht: “Nhận xét của Waller cho thấy suy nghĩ của Fed đã thay đổi và họ lo lắng về rủi ro giảm giá khi làm quá nhiều”.
Theo công cụ CME FedWatch, các thị trường đều chắc chắn rằng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất trong cuộc họp ngày 19 - 20/9, nhưng vẫn đặt cược vào 42% khả năng tăng lãi suất trước năm 2024.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,220 VND/USD), vàng thế giới đang có giá 56,157 triệu đồng/lượng, thấp hơn thị trường trong nước tới 12,243 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 7/9/2023 tại thị trường thế giới (lúc 7h00) đang giao dịch quanh mức 1.916 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 7/9 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 7/9 (tính đến 7h00) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 67,70-68,45 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng nội tăng nhẹ từ 20-100 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 67,80-68,42 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 67,70-68,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 67,70-68,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 67,85-68,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 67,82-68,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 20 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng nội thường biến động theo thị trường thế giới. Tuy nhiên, thời gian qua, mặc cho thị trường vàng thế giới liên tục giảm mạnh thì vàng trong nước vẫn tăng giá kể từ sau khi kỳ nghỉ lễ Quốc khánh 2/9 kết thúc, và đang sắp chạm mốc 68,50 triệu đồng/lượng.
Do đó, thật khó để đoán định giá vàng hôm nay 7/9/2023 ở trong nước sẽ tăng giảm ra sao.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 7/9
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 6/9/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 67.800 | 68.400 |
Vàng SJC 5 chỉ | 67.800 | 68.420 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 67.800 | 68.430 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.050 | 57.050 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.050 | 57.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.950 | 56.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.988 | 56.188 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.717 | 42.717 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.239 | 33.239 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.817 | 23.817 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 67.800 | 68.420 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 67.800 | 68.420 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 67.800 | 68.420 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 67.800 | 68.420 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 67.770 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 68.420 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 67.800 | 68.400 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 67.800 | 68.400 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 67.800 | 68.400 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 67.820 | 68.450 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 67.800 | 68.420 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 67.780 | 68.420 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 67.780 | 68.420 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 67.780 | 68.420 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 6/9/2023