Giá vàng hôm nay
Tính đến 16h ngày 17/2/2021 (tức mùng 6 Tết Tân Sửu), giá vàng SJC từ 57,35 triệu đồng/lượng (ngày 9/2) đã về mức 56,90 triệu đồng/lượng. Nghĩa là vàng sjc đã mất giá tới 450 ngàn đồng chiều bán ra.
Không chỉ vàng miếng, giá vàng nhẫn 9999 SJC bán ra cũng ở mức 54,95 triệu đồng/lượng, cao hơn đến 5,29 triệu đồng/lượng so với giá vàng thế giới quy đổi.
Công ty SJC và Công ty PNJ đồng loạt niêm yết giá bán vàng miếng SJC ở mức 56,95 triệu đồng/lượng, mua vào ở mức 56,4 triệu đồng/lượng. So với trước tết, giá bán vàng miếng giảm khoảng 400.000 đồng/lượng.
Như Báo NNVN đã đưa tin, trong vòng 1 tuần qua, giá vàng thế giới đã giảm mạnh từ mốc cao nhất là 1.842 USD/ounce xuống đáy chỉ còn 1.790 USD/ounce. Tính ra giá vàng đã mất 52 USD, tương đương gần 1,5 triệu đồng/lượng.
Theo quy đổi hiện tại, giá vàng trong nước vẫn đang cao hơn giá vàng thế giới gần 6 triệu đồng/lượng.
Với mức chênh lệch như vậy, nhà đầu tư hãy xem xét sử dụng vàng là phương tiện và bảo vệ phòng ngừa. Vì nếu coi vàng là phương tiện đầu tư và bán lại thì gặp 2 vấn đề. Đó là chênh lệch giữa giá vàng thế giới và trong nước.
Vấn đề thứ 2 là chênh lệch giá mua bán khi lượng cung bị kiểm soát thì khi giá thế giới đi lên, các nhà đầu tư trong nước nhận ra rất rõ ràng chênh lệch giá mua và bán rất lớn.
Theo các phân tích, việc giá vàng thế giới rơi xuống dưới ngưỡng 1.800 USD/ounce do giới đầu tư hiện lạc quan hơn về sự phục hồi kinh tế sau đại dịch COVID-19. Số ca nhiễm mới cũng đã có dấu hiệu giảm tốc.
Các chuyên gia cũng dự báo với tình hình như hiện nay, giá vàng thế giới có khả năng còn tiếp tục đi xuống.
Bảng giá vàng hôm nay 17/2
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 17/2/2021 tính đến 16h00. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 56.350 | 56.900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 56.350 | 56.920 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 56.350 | 56.930 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.350 | 54.950 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.350 | 55.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.050 | 54.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.208 | 54.208 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.217 | 41.217 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.072 | 32.072 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.983 | 22.983 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 56.350 | 56.920 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 56.350 | 56.920 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 56.350 | 56.920 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 56.350 | 56.920 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 56.320 | 56.930 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 56.330 | 56.920 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 56.350 | 56.900 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 56.350 | 56.900 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 56.350 | 56.900 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 56.370 | 56.950 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 56.350 | 56.920 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 56.330 | 56.920 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 56.330 | 56.920 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 56.330 | 56.920 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 56.330 | 56.920 |
Bảng giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay ngày 17/2/2021 lúc 16h00