Giá vàng hôm nay 11/11 trên thế giới
Vào lúc 8h40, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.938,4 - 1.938,9 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm về mức 1.938,7 USD/ounce.
Kim loại quý dừng phiên tuần này ở sát ngưỡng 1.940 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD vẫn giữ ở ngưỡng cao.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) ở mức 105,80.
Giá vàng thế giới giảm sâu sau những tín hiệu "diều hâu" từ Chủ tịch Fed , qua đó trở thành tuần thứ 2 liên tiếp giảm mạnh.
Trong bài phát biểu tại một diễn đàn ở Washington, ông Jerome Powell nói rằng, nếu việc thắt chặt chính sách tiền tệ hơn nữa là cần thiết thì Fed không ngần ngại làm điều đó. Ông nói thêm rằng, vẫn không chắc chắn liệu lãi suất đã đủ cao để kết thúc cuộc chiến với lạm phát.
Sau những bình luận đó, lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm đã tăng, khiến vàng thỏi vốn không mang lãi suất trở nên kém hấp dẫn hơn đối với các nhà đầu tư. Chỉ số DXY cũng có được mức tăng hằng tuần lớn nhất trong hơn 3 tháng, khiến vàng trở nên đắt đỏ hơn đối với người mua ở nước ngoài.
Carlo Alberto De Casa - Nhà phân tích thị trường của Kinesis Money đánh giá: “Bất kỳ sự thay đổi chính sách tiền tệ nào từ Ngân hàng Trung ương Mỹ cùng với những nhận xét ôn hòa đều có thể đẩy giá vàng lên cao. Căng thẳng địa chính trị có thể là một chất xúc tác tăng giá khác”.
Trước những bình luận "diều hâu" của chủ tịch Fed Jerome Powell, cùng với sự dịu đi của tình hình xung đột tại Trung Đông, Lukman Otunuga - nhà phân tích nghiên cứu cấp cao của FXTM nhận định, những yếu tố này đã đẩy khẩu vị rủi ro của các nhà đầu tư tăng cao và gây áp lực lên vàng.
Nhìn vềdài hạn, tâm lý lạc quan của các chuyên gia đối với vàng vẫn giữ nguyên khi nhiều ý kiến cho rằng, kim loại quý đang bị định giá thấp rất nhiều và việc kim loại quý này bứt phá trong tương lai khi Fed hoàn thành lộ trình thắt chặt là điều chắc chắn. Các chuyên gia của IG Wealth Management dự báo, vàng có tiềm năng tăng lên mức giá 2.400 USD/ounce trong năm tới.
Như vậy, giá vàng hôm nay 11/11/2023 trên thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.939 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 11/11 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 11/11 (lúc 8h40) giảm mạnh từ 50 - 250 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 69,30-70,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 69,30-70,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 69,20-70,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 250 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 69,32-70,28 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM cùng niêm yết quanh ngưỡng 69,30-70,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 69,30-69,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,470 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 12,868 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 11/11/2023 (lúc 8h40) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 69,20-70,32 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 11/11 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 11/11/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 69.300 | 70.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 69.300 | 70.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 69.300 | 70.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 58.600 | 59.550 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 58.600 | 59.650 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 58.500 | 59.250 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 57.463 | 58.663 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 42.592 | 44.592 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 32.696 | 34.696 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 22.860 | 24.860 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 69.300 | 70.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 69.300 | 70.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 69.300 | 70.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 69.300 | 70.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 69.270 | 70.320 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 69.300 | 70.300 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 69.300 | 70.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 69.300 | 70.300 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 69.300 | 70.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 69.280 | 70.320 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 11/11/2023 lúc 8h40