Giá vàng hôm nay 9/11 trên thế giới
Vào lúc 9h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.951,6 - 1.952,1 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm mạnh 18,9 USD; về mức 1.949,8 USD/ounce.
Kim loại quý này hồi phục nhẹ sau phiên giảm sâu ngày hôm qua. Trong bối cảnh, đồng USD quay đầu giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,09%; về mức 105,50.
Giá vàng thế giới hôm nay dần hồi phục nhờ đà giảm của đồng USD. Trước đó, kim loại quý này đã có phiên giảm thứ 3 liên tiếp khi các nhà đầu tư tìm kiếm những tín hiệu mới về lập trường lãi suất của Ngân hàng Trung ương Mỹ.
Daniel Ghali - Chiến lược gia hàng hóa tại TD Securities cho biết, các nhà giao dịch sẽ bắt đầu xem xét dữ liệu kinh tế và các hành động tiềm năng từ Ngân hàng Trung ương Mỹ và vàng sẽ phản ứng dựa trên bất cứ điều gì dữ liệu mang lại. Vị chuyên gia này cũng nhận định, vàng khó có được đà tăng nếu dữ liệu không cho thấy sự suy yếu của nền kinh tế.
Vừa qua, trong bài phát biểu của mình, một loạt các quan chức Fed đã giữ quan điểm cân bằng về quyết định tiếp theo của ngân hàng trung ương, nhưng lưu ý rằng họ sẽ tập trung nhiều hơn vào các dữ liệu kinh tế và tác động của lợi suất trái phiếu dài hạn cao hơn.
Hiện các nhà đầu tư đang chờ đợi ý kiến từ Chủ tịch Fed Jerome Powell, người sẽ phát biểu vào thứ 4 và thứ 5 (giờ Mỹ).
Ilya Spivak - Người đứng đầu bộ phận vĩ mô toàn cầu của Tastylive dự báo, ông Powell có thể vẫn sẽ nhắc lại những gì đã nói tại những sự kiện diễn ra gần đây là Fed sẽ giữ lãi suất ở các mức này và Ngân hàng Trung ương Mỹ có thể đã hoàn tất việc tăng lãi suất.
Có ý kiến cho rằng, kim loại quý này sẽ chỉ đảo chiều tăng mạnh nếu cuộc xung đột Israel-Hamas leo thang. Theo Phillip Streible - Chiến lược gia thị trường của Blue Line Futures ở Chicago, kể từ khi vàng tăng hơn 7% trong tháng 10 nhờ xung đột ở Trung Đông thúc đẩy nhu cầu trú ẩn an toàn, thì lực mua này đang dần trở nên cạn kiệt.
Như vậy, giá vàng hôm nay 9/11/2023 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.952 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 9/11 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 9/11 (lúc 9h00) giảm mạnh từ 100 - 450 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 69,10-70,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 69,10-70,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 69,10-70,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 350 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 69,13-70,08 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 320 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết quanh ngưỡng 69,05-70,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức 69,00-70,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 69,20-70,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm tới 450 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,540 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 12,171 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 9/11/2023 (lúc 9h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 69,00-70,15 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 9/11 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 9/11/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 69.100 | 70.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 69.100 | 70.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 69.100 | 70.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 58.500 | 59.500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 58.500 | 59.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 58.400 | 59.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 57.414 | 58.614 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 42.554 | 44.554 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 32.667 | 34.667 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 22.839 | 24.839 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 69.100 | 70.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 69.100 | 70.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 69.100 | 70.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 69.100 | 70.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 69.070 | 70.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 69.100 | 70.100 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 69.100 | 70.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 69.100 | 70.100 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 69.100 | 70.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 69.080 | 70.120 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 9/11/2023 lúc 9h00