Giá vàng hôm nay 11/12 trên thế giới
Vào lúc 9h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.002,0 - 2.002,5 USD/ounce. Tuần qua, thị trường vàng thế giới neo ở mức 2004,4 USD/ounce.
Kim loại quý này quay đầu giảm nhẹ nhưng vẫn giữ trên ngưỡng 2.000 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD vẫn đang giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,05%, về mức 103,97.
Giá vàng thế giới hôm nay biến động nhẹ trong khi các nhà đầu tư đang kỳ vọng kim loại quý sẽ tiếp tục tăng trong tuần này còn giới phân tích lại hướng đến đà giảm hoặc đi ngang.
Cụ thể, rong số phân tích Phố Wall tham gia khảo sát vàng mới nhất của Kitco News, chỉ 20% dự báo giá vàng sẽ cao hơn trong tuần này, có tới hơn 1/2 các chuyên gia dự đoán giá sẽ giảm.
Trong khi đó, 59% các nhà đầu tư bán lẻ kỳ vọng vàng sẽ tăng. Các nhà đầu tư bán lẻ kỳ vọng giá vàng sẽ giao dịch quanh mức 2.056 USD/ounce trong tuần này.
Colin Cieszynski - Chiến lược gia thị trường của SIA Wealth Management dự đoán, kim loại quý này sẽ giảm giá trong ngắn hạn. Bởi sau báo cáo việc làm và dữ liệu tiền lương công bố vào tuần trước có thể khiến Fed “diều hâu” hơn, điều này sẽ đẩy đồng USD và lợi suất trái phiếu tăng cao.
Cùng quan điểm, Chủ tịch Adrian Day của Adrian Day Asset Management tin rằng, báo cáo việc làm chính thức của Mỹ mạnh hơn mong đợi đã phá hủy sự lạc quan gần đây và làm giảm bớt kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất trong thời gian tới. Ông dự báo vàng có khả năng giảm xuống dưới mức 2.000 USD/ounce.
Trong khi đó, Adam Button - Chiến lược gia tiền tệ của Forexlive nhận định, vàng có thể tăng cao hơn vào tuần tới. Ông cho biết, “những người "yếu bóng vía" đã bị loại khỏi cuộc chơi khi bức tranh tăng giá vẫn còn nguyên vẹn.
Tuần này, diễn biến các cuộc họp chính sách tiền tệ của các ngân hàng trung ương lớn trên thế giới sẽ được thị trường quan tâm theo dõi.
Theo đó, Ủy ban Thị trường Mở Liên bang (FOMC) của Ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ họp vào thứ 4, tiếp theo là cuộc họp của Ngân hàng Trung ương Anh và Ngân hàng Trung ương Châu Âu vào thứ 5.
Cả 3 ngân hàng đều được dự báo sẽ giữ nguyên lãi suất, mặc dù các nhà đầu tư vẫn sẽ theo dõi xem liệu có sự thay đổi trong xu hướng thắt chặt và dự báo của họ hay không.
Như vậy, giá vàng hôm nay 11/12/2023 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 2.002 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 11/12 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 11/12 (lúc 9h00) ít biến động so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 73,00-74,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 72,85-73,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 73,00-74,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua nhưng giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 72,90-73,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết quanh ngưỡng 72,80-74,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI đang niêm yết ở mức 73,00-74,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 73,05-73,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,390 VND/USD), thị trường vàng trong nước hiện đang cao hơn thế giới tới 14,814 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 11/12/2023 (lúc 9h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 72,80-74,10 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 11/12 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 11/12/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 73.000 | 74.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 73.000 | 74.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 73.000 | 74.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 60.600 | 61.650 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 60.600 | 61.750 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 60.500 | 61.350 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 59.443 | 60.743 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 44.167 | 46.167 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 33.921 | 35.921 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 23.736 | 25.736 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 73.000 | 74.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 73.000 | 74.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 73.000 | 74.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 73.000 | 74.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 72.970 | 74.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 73.000 | 74.000 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 73.000 | 74.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 73.000 | 74.000 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 73.000 | 74.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 72.980 | 74.020 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 11/12/2023 lúc 9h00