Giá vàng hôm nay 8/12 trên thế giới
Vào lúc 9h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.032,6 - 2.033,1 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng nhẹ lên mức 2028,1 USD/ounce.
Kim loại quý này tiếp tục tăng nhẹ và nằm trên ngưỡng cao 2.030 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD nhích nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,04%, về mức 103,58.
Giá vàng thế giới hôm nay tăng nhẹ trong bối cảnh các nhà đầu tư đang chờ đợi dữ liệu bảng lương quan trọng của Mỹ sẽ được công bố vào thứ 6 (giờ Mỹ). Dữ liệu được cho có thể giúp xác định quỹ đạo lãi suất của Fed
Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm dao động gần mức thấp nhất trong 3 tháng, trong khi chỉ số DXY giảm đã giúp kim loại quý này hấp dẫn hơn, qua đó đã nhích giá nhẹ.
Ole Hansen - Chiến lược gia hàng hóa của Ngân hàng Saxo đánh giá, mối lo ngại ngắn hạn lớn nhất đối với vàng chính là việc thị trường định giá quá sớm khả năng cắt giảm lãi suất. Do đó, báo cáo việc làm hôm nay sẽ là một phần của câu trả lời về khả năng cắt giảm lãi suất.
Dữ liệu công bố trong tuần này cho thấy những dấu hiệu hạ nhiệt của thị trường lao động Mỹ với số việc làm mới tuyển dụng giảm xuống mức thấp nhất trong 2,5 năm trong tháng 10.
Những bình luận ôn hòa gần đây từ các quan chức Fed và một loạt dữ liệu kinh tế yếu hơn dự kiến đã làm dấy lên kỳ vọng lãi suất của Mỹ đã đạt đỉnh nên có thể họ sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất vào đầu năm 2024.
Theo công cụ FedWatch của CME, các nhà giao dịch đang định giá khoảng 62% khả năng lãi suất sẽ giảm vào tháng 3 năm sau. Lãi suất thấp hơn có xu hướng hỗ trợ vàng thỏi không chịu lãi suất.
Như vậy, giá vàng hôm nay 8/12/2023 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 2.033 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 8/12 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 8/12 (lúc 9h00) tăng giảm trái chiều từ 100-200 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 73,00-74,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 72,90-74,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 73,20-74,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua nhưng giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 72,90-73,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết quanh ngưỡng 73,00-74,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI đang niêm yết ở mức 73,10-74,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 73,20-73,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,430 VND/USD), thị trường vàng trong nước hiện đang cao hơn thế giới tới 13,933 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 8/12/2023 (lúc 9h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 72,90-74,30 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 8/12 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 8/12/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 73.000 | 74.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 73.000 | 74.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 73.000 | 74.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 61.000 | 62.050 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 61.000 | 62.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 60.900 | 61.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 59.839 | 61.139 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 44.467 | 46.467 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 34.154 | 36.154 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 23.902 | 25.902 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 73.000 | 74.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 73.000 | 74.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 73.000 | 74.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 73.000 | 74.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 72.970 | 74.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 73.000 | 74.000 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 73.000 | 74.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 73.000 | 74.000 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 73.000 | 74.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 72.980 | 74.020 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 8/12/2023 lúc 9h00