Giá vàng hôm nay 9/12 trên thế giới
Vào lúc 9h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.004,4 - 2.004,9 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm sâu về mức 2004,5 USD/ounce.
Kim loại quý này dừng phiên tuần này trên ngưỡng quan trọng 2.000 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD giữ ở mức tốt.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) neo ở mức 103,98.
Giá vàng thế giới hôm nay đi ngang sau phiên giảm mạnh ở trước đó áp lực bán mạnh sau khi báo cáo mới nhất cho thấy, thị trường lao động Mỹ vẫn mạnh.
Cụ thể, Cục Thống kê Lao động cho biết, nền kinh tế đầu tàu thế giới đã tạo 199.000 việc làm vào tháng trước. Các chuyên gia dự báo con số 184.000.
Đồng thời, báo cáo cũng lưu ý, tỷ lệ thất nghiệp của Mỹ giảm từ mức 3,9% xuống còn 3,7% trong tháng 11. Các nhà kinh tế đã kỳ vọng tỷ lệ thất nghiệp không đổi.
Thị trường việc làm tăng nhanh trong tháng 11 trong khi tỷ lệ thất nghiệp giảm báo hiệu sức mạnh tiềm ẩn của thị trường lao động khiến các nhà giao dịch đặt cược về việc Fed có thể phải đến tháng 5/2024 mới đưa ra đợt giảm lãi suất đầu tiên trong một loạt đợt cắt giảm lãi suất vào năm tới.
Một số nhà phân tích tin rằng, thị trường lao động có thể tiếp tục buộc Fed phải duy trì xu hướng thắt chặt và dự kiến sẽ giữ nguyên lãi suất tại cuộc họp diễn ra vào tuần tới. Ngân hàng Trung ương Mỹ từng cho biết, họ cần phải thấy sự suy yếu nào đó trên thị trường lao động trước khi tự tin rằng mình đã kiểm soát được lạm phát.
Cùng với mức tăng việc làm vững chắc, tiền lương tăng cũng làm dấy lên một số lo ngại về lạm phát. Báo cáo cho biết tiền lương tăng 0,4% hay 12 cent lên 34,1 USD. Các nhà kinh tế đang mong đợi mức tăng lương 0,3%. Báo cáo cho biết: “Trong 12 tháng qua, thu nhập trung bình mỗi giờ đã tăng 4%".
Như vậy, giá vàng hôm nay 9/12/2023 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 2.004 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 9/12 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 9/12 (lúc 9h00) chủ yếu giảm từ 50-400 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 72,90-74,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 72,80-74,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 73,00-74,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 72,92-74,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 210 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng tăng nhẹ 20 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết quanh ngưỡng 73,00-74,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI đang niêm yết ở mức 73,10-74,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 72,90-73,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm sâu 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,390 VND/USD), thị trường vàng trong nước hiện đang cao hơn thế giới tới 14,914 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 9/12/2023 (lúc 9h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 72,90-74,12 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 9/12 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 9/12/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 72.900 | 74.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 72.900 | 74.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 72.900 | 74.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 60.700 | 61.750 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 60.700 | 61.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 60.600 | 61.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 59.542 | 60.842 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 44.242 | 46.242 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 33.979 | 35.979 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 23.777 | 25.777 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 72.900 | 74.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 72.900 | 74.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 72.900 | 74.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 72.900 | 74.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 72.870 | 74.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 72.900 | 74.100 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 72.900 | 74.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 72.900 | 74.100 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 72.900 | 74.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 72.880 | 74.120 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 9/12/2023 lúc 9h00