Giá vàng hôm nay 15/2 trên thế giới
Vào lúc 9h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.992,8 - 1.993,3 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm nhẹ về ngưỡng 1.992,4 USD/ounce.
Kim loại quý này nhích nhẹ và đang nằm trên ngưỡng 1.990 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD vẫn giữ ở ngưỡng cao.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,04%, về mốc 104,68.
Giá vàng thế giới hôm nay nhích nhẹ do đồng USD suy yếu. Tuy nhiên, mức tăng chưa đủ để kim loại quý hồi phục ngưỡng quan trọng 2.000 USD/ounce bởi đồng USD tuy giảm nhưng vẫn giữ ở ngưỡng cao.
Báo cáo vừa qua cho thấy, lạm phát tại Mỹ tăng “nóng” hơn dự kiến khiến các nhà đầu tư giảm đặt cược vào việc Fed sẽ sớm cắt giảm lãi suất. Vàng giao ngay giảm 0,1% xuống mức thấp nhất kể từ ngày 13/12.
Bob Haberkorn - Chiến lược gia thị trường cấp cao của RJO Futures nhận định, vàng đang giao dịch thấp hơn do sức nóng của dữ liệu chỉ số giá tiêu dùng (CPI). Chuyên gia này choddasnh giá, sẽ khó để vàng phục hồi vì một phần đà tăng lên trên 2.000 USD của vàng trong thời gian qua là nhờ vào kỳ vọng Fed sẽ sớm nới lỏng chính sách tiền tệ.
Ông dự báo, việc thị trường ngày càng chắc chắn Fed không sớm nới lỏng chính sách tiền tệ sẽ đẩy giá kim loại quý này xuống sâu hơn.
Dữ liệu hôm thứ Ba cho thấy, giá tiêu dùng của Mỹ đã tăng nhiều hơn dự kiến trong tháng 1 với mức tăng hằng năm là 3,1%. Các chuyên gia kinh tế tham gia cuộc thăm dò của Reuters dự báo, lạm phát tăng 2,9%.
Sau báo cáo lạm phát, các nhà giao dịch đã giảm dự báo số lần cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản trong năm 2024 từ 4 lần xuống 3 lần và cho rằng Ngân hàng Trung ương Mỹ có thể sẽ đợi đến tháng 6 trước khi đưa ra quyết định cắt giảm lãi suất.
Các nhà đầu tư hiện đang tập trung vào dữ liệu chỉ số giá sản xuất và doanh số bán lẻ của Mỹ sẽ được công bố lần lượt vào thứ Năm và thứ Sáu này. Ngoài ra, phát biểu của các quan chức Fed cũng được giới đầu tư chờ đợi để biết thêm về đường hướng chính sách trong tương lai.
Như vậy, giá vàng hôm nay 15/2/2024 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.993 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 15/2 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 15/2 (lúc 9h00) biến động trái chiều so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 76,70-78,92 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 76,45-78,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm sâu tới 850 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 76,70-78,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 76,45-78,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 800 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 76,55-78,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 76,30-77,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua nhưng tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Như vậy, giá vàng hôm nay 15/2/2024 (lúc 9h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 76,30-78,92 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 15/2 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 15/2/2024 (tính đến 9h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 76.700 | 78.900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 76.700 | 78.920 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 76.700 | 78.930 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 63.400 | 64.600 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 63.400 | 64.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 63.200 | 64.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 62.264 | 63.564 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 46.305 | 48.305 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 35.582 | 37.582 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 24.924 | 26.924 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 76.700 | 78.920 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 76.700 | 78.920 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 76.700 | 78.920 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 76.700 | 78.920 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 76.670 | 78.920 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 76.700 | 78.900 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 76.700 | 78.900 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 76.700 | 78.900 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 76.700 | 78.920 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 76.680 | 78.920 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 15/2/2024 lúc 9h00