Giá vàng hôm nay 7/2 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 2.035,2 - 2.035,7 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm nhẹ 3,6 USD; lên mức 2.035,9 USD/ounce.
Thị trường vàng thế giới biến động nhẹ quanh ngưỡng 2.035 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD tiếp tục tăng mạnh.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm nhẹ 0,07%; ở mức 104,14.
Giá vàng thế giới hôm qua giảm nhẹ trong bối cảnh đồng USD tăng cao do thị trường càng kỳ vọng Fed sẽ không quyết liệt hơn với việc cắt giảm lãi suất trong năm nay.
Ông Han Tan - Nhà phân tích thị trường tại Exinity Group đánh giá: “Những nhà đầu tư vàng đã bị ảnh hưởng bởi dữ liệu kinh tế của Mỹ mạnh hơn dự kiến và buộc phải xem xét lại các mức thấp hơn khi thị trường tiếp tục giảm đặt cược vào việc cắt giảm lãi suất của Fed vào tháng 3/2024.”
Ông cũng nhận định, kim loại quý này sẽ tăng giá khi đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên của Fed sắp đến gần. Nhưng khi Fed buộc phải trì hoãn việc bắt đầu xoay trục chính sách thì vàng sẽ mất đi nhiều lợi nhuận hơn trong thời gian ngắn hạn.
Hai thành viên Fed cho biết lạm phát có thể tiếp tục giảm trong bối cảnh nền kinh tế mạnh mẽ và ngân hàng trung ương Mỹ có thể mất thời gian trước khi quyết định hạ lãi suất.
Chủ tịch Fed Jerome Powell cho biết, trong một cuộc phỏng vấn rằng Fed có thể "thận trọng" trong việc quyết định thời điểm cắt giảm lãi suất, với nền kinh tế mạnh mẽ cho phép các ngân hàng trung ương có thời gian để xây dựng niềm tin rằng lạm phát sẽ giảm hơn nữa.
Theo công cụ Fed Watch của CME, các nhà kinh tế đang kỳ vọng khoảng 65% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 5/2024. Lãi suất thấp hơn thúc đẩy sức hấp dẫn của vàng phi lợi nhuận.
Các nhà đầu tư đang chờ bài phát biểu từ ít nhất tám diễn giả của Fed trong tuần này, để có thêm manh mối về thời điểm cắt giảm lãi suất.
Như vậy, giá vàng hôm nay 7/2/2024 tại thị trường thế giới (lúc 7h30) đang giao dịch quanh mức 2.035 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 7/2 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 7/2 (tính đến 7h00) duy trì quanh ngưỡng 76,15-78,70 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước tăng thêm 100-300 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 76,30-78,52 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 76,50-78,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 76,15-78,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 76,50-78,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 76,55-78,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 7/2/2024 ở trong nước được dự báo có thể sẽ biến động nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 7/2
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 6/2/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 76.300 | 78.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 76.300 | 78.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 76.300 | 78.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 63.200 | 64.400 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 63.200 | 64.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 63.000 | 64.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 62.066 | 63.366 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 46.155 | 48.155 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 35.466 | 37.466 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 24.841 | 26.841 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 76.300 | 78.520 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 76.300 | 78.520 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 76.300 | 78.520 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 76.300 | 78.520 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 76.270 | 78.520 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 76.300 | 78.500 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 76.300 | 78.500 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 76.300 | 78.500 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 76.300 | 78.520 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 76.280 | 78.520 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 6/2/2024