| Hotline: 0983.970.780

Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 20/1/2025

Thứ Hai 20/01/2025 , 09:20 (GMT+7)

Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC, Mi hồng, BTMC, DOJI, PNJ hôm nay 20/1/2025. Giá vàng hôm nay 20/1 tăng hay giảm? Bao nhiêu một lượng?

Giá vàng trong nước hôm nay 20/1/2025

Trong khi giá vàng thế giới biến động, giá vàng trong nước ngày 20/1/2025 lại duy trì trạng thái ổn định. Hầu hết các thương hiệu lớn đều giữ nguyên mức giá so với ngày hôm qua. Cụ thể:

  • Giá vàng miếng SJC: Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết giá vàng miếng ở mức 84,9 triệu đồng/lượng (mua vào)86,9 triệu đồng/lượng (bán ra), không đổi so với ngày hôm qua.

  • Giá vàng DOJI: Giá vàng miếng SJC được niêm yết ở mức 84,9 triệu đồng/lượng (mua vào)86,9 triệu đồng/lượng (bán ra).

  • Giá vàng PNJ: Giá vàng tại hệ thống PNJ cũng giữ nguyên, hiện ở mức 84,9 triệu đồng/lượng (mua vào)86,9 triệu đồng/lượng (bán ra).

  • Giá vàng Mi Hồng: Giá vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 85,5 triệu đồng/lượng (mua vào)86,5 triệu đồng/lượng (bán ra), không thay đổi so với ngày hôm qua.

  • Giá vàng Bảo Tín Minh Châu: Giá vàng miếng SJC tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 84,9 triệu đồng/lượng (mua vào)86,9 triệu đồng/lượng (bán ra).

  • Giá vàng Phú Quý SJC: Giá vàng nhẫn tại Phú Quý SJC được niêm yết ở mức 84,5 triệu đồng/lượng (mua vào)86,2 triệu đồng/lượng (bán ra).

Bảng giá vàng hôm nay 20/1/2025 (Đơn vị: Triệu đồng/lượng)

Thương hiệu Mua vào Bán ra Chênh lệch (nghìn đồng)
SJC tại Hà Nội 84,9 86,9 2.000
Tập đoàn DOJI 84,9 86,9 2.000
PNJ 84,9 86,9 2.000
Mi Hồng 85,5 86,5 1.000
Bảo Tín Minh Châu 84,9 86,9 2.000
Phú Quý SJC 84,5 86,2 1.700

Giá vàng trong nước hiện đang cao hơn giá vàng thế giới khoảng 3,8 triệu đồng/lượng. Điều này phản ánh sự ổn định tương đối của thị trường nội địa, trong khi giá vàng quốc tế chịu ảnh hưởng lớn từ các yếu tố kinh tế và chính trị toàn cầu.

Theo các chuyên gia, giá vàng trong nước có thể dao động trong khoảng 86 - 87 triệu đồng/lượng đối với vàng miếng SJC, với biên độ chênh lệch giữa giá mua và bán duy trì ở mức 2 triệu đồng/lượng. Giá vàng nhẫn được kỳ vọng sẽ phản ánh nhanh hơn những thay đổi từ thị trường quốc tế, mang đến cơ hội đầu tư ngắn hạn.

Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 20/1/2025

Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 20/1/2025

Bảng giá vàng hôm nay 20/1 mới nhất

Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 18/1/2025 (lúc 8h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay Ngày 20/1/2025(Triệu đồng) Chênh lệch(nghìn đồng/lượng)
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
SJC tại Hà Nội 84,9 86,9 - -
Tập đoàn DOJI 84,9 86,9 - -
Mi Hồng 85,5 85,5 - -
PNJ 84,9 86,9 - -
Vietinbank Gold   86,9   -
Bảo Tín Minh Châu 84,9 86,9 - -
DOJI
Loại Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,900 86,900
AVPL/SJC HCM 84,900 86,900
AVPL/SJC ĐN 84,900 86,900
Nguyên liệu 9999 - HN 84,400 85,300
Nguyên liệu 999 - HN 84,300 85,200
AVPL/SJC Cần Thơ 84,900 86,900
PNJ 
Loại Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.000 86.900
TPHCM - SJC 84.900 86.900
Hà Nội - PNJ 85.000 86.900
Hà Nội - SJC 84.900 86.900
Đà Nẵng - PNJ 85.000 86.900
Đà Nẵng - SJC 84.900 86.900
Miền Tây - PNJ 85.000 86.900
Miền Tây - SJC 84.900 86.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.000 86.900
Giá vàng nữ trang - SJC 84.900 86.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.000
Giá vàng nữ trang - SJC 84.900 86.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.000 86.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.510 86.310
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.640 85.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.240 79.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.550 64.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.500 58.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.910 56.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.450 52.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.290 50.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.690 36.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.150 32.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.260 28.660
SJC
Loại Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 84,900 86,900
SJC 5c 84,900 86,920
SJC 2c, 1C, 5 phân 84,900 86,930
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 84,600 86,300
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 84,600 86,400
Nữ Trang 99.99% 84,500 86,000
Nữ Trang 99% 82,648 85,148
Nữ Trang 68% 55,635 58,635
Nữ Trang 41.7% 33,015 36,015

Xem thêm
Làng nghề sản xuất bột gạo Sa Đéc rộn ràng mùa Tết

Đồng Tháp TP Sa Đéc có hơn 180 hộ, cơ sở và doanh nghiệp, với hơn 2.000 lao động tham gia sản xuất bột và các sản phẩm sau bột.

Long An có thêm 2 điểm giao dịch ngân hàng tự động Autobank

Agribank Long An vừa đưa vào hoạt động 2 máy gửi rút tiền tự động Autobank (CDM) tại chi nhánh huyện Tân Hưng và Châu Thành, mang đến trải nghiệm ngân hàng số hiện đại.

Phê duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Yên Sơn

UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quyết định phê duyệt quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Yên Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/2000.

Thu ngân sách hơn 1,8 triệu tỷ đồng, vượt 6,3% dự toán

Qua 11 tháng, tổng thu ngân sách Nhà nước ước đạt 1.808,5 nghìn tỷ đồng, bằng 106,3% dự toán, tăng 16,1% so cùng kỳ 2023; trong đó, thu ngân sách trung ương vượt hơn 10%.