Giá vàng hôm nay 27/1 trên thế giới
Vào lúc 9h30, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.018,6 - 2.019,1 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm nhẹ về ngưỡng 2.018,6 USD/ounce.
Kim loại quý này dừng phiên tuần này ở sát ngưỡng 2.020 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD vẫn ở neo ở ngưỡng khá cao.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mốc 103,47.
Giá vàng thế giới hôm nay đi ngang khi sự chú ý của nhà đầu tư chuyển sang cuộc họp chính sách của Fed vào tuần tới để có thêm thông tin chi tiết về triển vọng lãi suất.
Dữ liệu mới nhất cho thấy, áp lực lạm phát hạ nhiệt trong 12 tháng qua không mang lại nhiều động lực tăng giá cho vàng khi kim loại quý tiếp tục củng cố trên mức 2.000 USD/ounce.
Theo báo cáo mới nhất của Bộ Thương mại Mỹ, chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) cốt lõi trong tháng trước tăng phù hợp với kỳ vọng. Tuy nhiên, lạm phát hằng năm đã giảm mạnh so với tháng 11 và xuống mức thấp nhất kể từ tháng 2/2021.
Trong khi một số nhà kinh tế tin rằng, lạm phát giảm xuống dưới 3% sẽ thúc đẩy khả năng Fed sớm cắt giảm lãi suất, một số khác lại có ý kiến rằng việc nền kinh tế Mỹ đang thể hiện sức mạnh kiên cường, mối đe dọa lạm phát vẫn chưa hề giảm bớt.
David Meger - Giám đốc giao dịch kim loại của High Ridge Futures đánh giá, thị trường vàng đang trong giai đoạn củng cố do việc cắt giảm lãi suất đang diễn ra không như mong muốn của thị trường. Meger cho rằng, việc thị trường vẫn tin tưởng khả năng nới lỏng chính sách tiền tệ sẽ diễn ra trong năm nay sẽ tiếp tục hỗ trợ vàng.
Theo CME FedWatch Tool, thị trường kỳ vọng Fed sẽ không thay đổi lãi suất tại cuộc họp chính sách diễn ra vào ngày 30 và 31/1, nhưng đã giảm bớt kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất vào tháng 3.
Ole Hansen - Chiến lược gia hàng hóa của Ngân hàng Saxo nhận định, hướng đi của vàng trong ngắn hạn sẽ tiếp tục được quyết định bởi dữ liệu kinh tế sắp tới và tác động của chúng đối với đồng USD, lợi suất và kỳ vọng cắt giảm lãi suất.
Về mặt vật chất, giá vàng của Trung Quốc đã tăng trong tuần này khi các biện pháp kích thích bổ sung hỗ trợ tâm lý thị trường trước Tết Nguyên đán bắt đầu.
Như vậy, giá vàng hôm nay 27/1/2024 trên thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 2.019 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 27/1 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 27/1 (lúc 9h30) giảm nhẹ 100 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 74,20-76,72 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 74,30-76,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 74,40-76,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 74,35-76,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết quanh ngưỡng 74,15-76,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch với ngưỡng 73,90-76,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua nhưng giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 75,10-75,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Như vậy, giá vàng hôm nay 27/1/2024 (lúc 9h30) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 73,90-76,80 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 27/1 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 27/1/2024 (tính đến 9h30). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 74.200 | 76.700 |
Vàng SJC 5 chỉ | 74.200 | 76.720 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 74.200 | 76.730 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62.750 | 63.950 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 62.750 | 64.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 62.550 | 63.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 61.621 | 62.921 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 45.817 | 47.817 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 35.203 | 37.203 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 24.653 | 26.653 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 74.200 | 76.720 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 74.200 | 76.720 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 74.200 | 76.720 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 74.200 | 76.720 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 74.170 | 76.720 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 74.200 | 76.700 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 74.200 | 76.700 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 74.200 | 76.700 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 74.200 | 76.720 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 74.180 | 76.720 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 27/1/2024 lúc 9h30