Giá vàng hôm nay 26/1 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 8h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 2.022,6 - 2.023,1 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng nhẹ 6,4 USD; lên mức 2.020,9 USD/ounce.
Thị trường vàng thế giới tiếp tục hồi phục và đang tiến lên ngưỡng 2.025 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD quay đầu giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,06%; xuống mức 103,52.
Giá vàng thế giới hôm qua nhích nhẹ vì đồng USD và lợi suất trái phiếu Mỹ tăng cao, trong khi thị trường chờ đợi biên bản cuộc họp chính sách của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) và dữ liệu GDP của Mỹ sẽ được công bố vào cuối ngày.
Ông Kyle Rodda - Nhà phân tích thị trường tài chính tại Capital.com đánh giá: “Nền kinh tế Mỹ tiếp tục đón nhận tín hiệu tích cực bất chấp sự diệt vong và u ám, điều đó cho phép thị trường đánh giá cao việc nới lỏng chính sách tiền tệ và nguy cơ suy thoái kinh tế.”
Việc đồng USD hồi phục đã khiến kim loại quý này trở nên nên kém hấp dẫn hơn đối với những người mua nắm giữ các loại tiền tệ khác. Trong khi đó, lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ gần chạm mức cao nhất trong hơn 1 tháng là 4,1980% đạt được vào tuần trước.
Ông Kyle Rodda cũng nhận định, vẫn có thể xảy ra đợt cắt giảm lãi suất vào tháng 3/2024 nhưng dữ liệu mạnh mẽ trong vài tuần tới và khả năng Fed sẽ đưa ra phản hồi vào cuối cuộc họp chính sách diễn ra ngày 30-31/1 sẽ khiến vàng dễ bị mất giá hơn nữa.
Các nhà giao dịch hiện đang định giá 43% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 3/2024. Tuy nhiên, những kỳ vọng đó phần lớn đã được hoãn lại sang tháng 5 với xác suất 88%, theo công cụ IRPR, ứng dụng xác suất lãi suất của LSEG.
Hiện các nhà đầu tư hiện đang chờ đợi số liệu đầu tiên về Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Mỹ trong quý IV được công bố lúc 13h30 (giờ địa phương) và quyết định chính sách của Ngân hàng ECB lúc 15h15 (giờ địa phương) vào ngày 25/1, với dữ liệu chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) vào ngày 26/1.
Như vậy, giá vàng hôm nay 26/1/2024 tại thị trường thế giới (lúc 8h00) đang giao dịch quanh mức 2.023 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 26/1 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 26/1 (tính đến 8h00) duy trì quanh ngưỡng 73,95-76,52 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước ít biến động so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 74,00-76,52 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 74,05-76,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 73,95-76,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 74,00-76,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 74,05-76,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 75,10-76,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm nhẹ 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 26/1/2024 ở trong nước được dự báo có thể sẽ biến động nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 26/1
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 25/1/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 74.000 | 76.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 74.000 | 76.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 74.000 | 76.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62.700 | 63.900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 62.700 | 64.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 62.500 | 63.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 61.571 | 62.871 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 45.780 | 47.780 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 35.174 | 37.174 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 24.632 | 26.632 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.520 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.520 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.520 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.520 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 73.970 | 76.520 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.500 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.500 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.500 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.520 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 73.980 | 76.520 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 25/1/2024