Giá vàng hôm nay 28/5 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay trên sàn Kitco (lúc 9h30) đang ở quanh giá 2.352,7 - 2.353,2 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng lên ngưỡng 2.351,2 USD/ounce.
Vàng thế giới tiếp tục biến động quanh ngưỡng 2.350 USD/ounce, trong bối cảnh đồng USD tiếp tục giảm.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm thêm 0,12%; ở mốc 104,47.
Giá vàng hôm nay trên thế giới tiếp tục chiều hướng tích cực khi các nhà đầu tư kỳ vọng báo cáo lạm phát quan trọng công bố vào cuối tuần này sẽ làm thay đổi quan điểm của Fed về việc cắt giảm lãi suất.
Thời gian qua, quan điểm lãi suất tích cực của Fed đã gây ra áp lực lớn cho thị trường kim loại quý. Theo Giovanni Staunovo - chuyên gia phân tích của UBS, vàng đã phải hứng chịu những bình luận “diều hâu” hơn từ các quan chức Fed và dữ liệu kinh tế Mỹ tốt hơn mong đợi.
Giá kim loại quý này đã mất tới 100 USD kể từ khi kim loại quý này đạt mức cao kỷ lục 2.449,89 USD/ounce vào tuần trước.
Theo biên bản cuộc họp mới nhất của Fed, các quan chức Ngân hàng Trung ương Mỹ chỉ ra rằng, có thể sẽ mất nhiều thời gian hơn dự đoán để đưa lạm phát xuống mức 2%.
Lukman Otunuga - Chuyên gia phân tích thị trường của FXTM đánh giá, trong môi trường hiện tại, thị trường vàng sẽ nhạy cảm với dữ liệu lạm phát. Theo đó, nếu báo cáo cho thấy áp lực giá giảm có thể sẽ khơi dậy hy vọng cắt giảm lãi suất của Fed và thúc đẩy giá vàng.
Nhưng nếu PCE cao hơn dự báo của thị trường, nó sẽ giáng một đòn khác vào kỳ vọng cắt giảm lãi suất của Fed và khiến giá vàng càng giảm sâu hơn. Chuyên gia này còn dự báo, đà giảm có thể đưa giá về mức hỗ trợ 2.300 USD/ounce hoặc thấp hơn.
Trong khi kim loại quý này thường được coi là biện pháp bảo vệ chống lại lạm phát, lãi suất cao hơn sẽ làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng. Hiện tại, các nhà đầu tư đang chờ đợi chỉ số PCE - thước đo lạm phát ưa thích của Ngân hàng Trung ương Mỹ, dự kiến sẽ được công bố vào thứ Sáu này để có thêm manh mối về đường hướng chính sách của Fed trong tương lai.
Theo công cụ CME FedWatch, các nhà giao dịch hiện đang định giá khoảng 61% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 11.
Staunovo dự báo, vàng sẽ tiếp tục biến động và mức giảm giá sẽ không lớn. Về hướng đi của vàng trong trung hạn, chuyên gia này vẫn duy trì sự lạc quan rằng, vàng sẽ kiểm tra mức cao kỷ lục mới vào cuối năm nay.
Như vậy, giá vàng hôm nay 28/5/2024 trên thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 2.353 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 28/5 ở trong nước
Tính đến 9h30 hôm nay 28/5, thị trường vàng trong nước đồng loạt tăng mạnh từ 300 - 700 ngàn đồng/lượng so với hôm qua. Qua đó đưa kim loại quý này trở lại mốc giá 90,4 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức giá 88,40-90,42 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức giá 88,40-90,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 700 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 600 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại giá 88,30-90,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức giá 88,45-90,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 550 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 400 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng giá 88,40-90,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 700 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Còn vàng Mi Hồng đang thu mua với mức giá 89,30-90,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 700 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 500 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Như vậy, giá kim loại màu vàng hôm nay 28/5/2024 ở trong nước (lúc 9h30) đang niêm yết quanh mức 88,40-90,42 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 28/5 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 28/5/2024 (lúc 9h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 88.400 | 90.400 |
Vàng SJC 5 chỉ | 88.400 | 90.420 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 88.400 | 90.430 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 75.000 | 76.600 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 75.000 | 76.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 74.800 | 75.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 73.050 | 75.050 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 54.506 | 57.006 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 41.846 | 44.346 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 29.262 | 31.762 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 28/5/2024 (tính đến 9h00)