Giá vàng hôm nay 9/5 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay trên sàn Kitco (lúc 9h00) đang ở quanh giá 2.311,3 - 2.311,8 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm về ngưỡng 2.307,6 USD/ounce.
Kim loại quý này hồi phục nhẹ và đang nằm trên ngưỡng 2.310 USD/ounce, trong bối cảnh đồng USD quay đầu giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng thêm 0,2%; ở mốc 105,53.
Giá vàng thế giới hôm nay biến động nhẹ trong khi thị trường đang chờ đợi thêm các dữ liệu của Mỹ để đánh giá khả năng cắt giảm lãi suất của Fed trong thời gian tới.
Trước đó, sự phục hồi của đồng USD đã tạp áp lực nhẹ lên vàng. Và cần phải đến khi đồng USD đảo chiều thì kim loại quý mới nhích nhẹ lên ngưỡng 2.310 USD/ounce.
Peter Fertig - Chuyên gia phân tích đánh giá, điều thị trường quan tâm hiện nay thời điểm cắt giảm lãi suất của Fed trong năm nay. Ông tin tằng, nếu lạm phát không thực sự giảm thì Fed vẫn sẽ giữ nguyên lãi suất.
Trong phát biểu của mình vào giữa tuần này, Neel Kashkari - Chủ tịch Fed chi nhánh bang Minneapolis đưa ra quan điểm “diều hâu” về chính sách tiền tệ khi nói rằng Ngân hàng Trung ương Mỹ có thể sẽ giữ lãi suất cao trong thời gian dài hơn.
Hiện tại, các nhà kinh tế đang mong chờ kết quả khảo sát tâm lý người tiêu dùng của ĐH Michigan sẽ được công bố vào thứ Sáu và nhận xét từ nhiều quan chức Fed trong tuần này. Dữ liệu chỉ số giá tiêu dùng của Mỹ sẽ được công bố vào ngày 15/5 (giờ Mỹ).
Dù vàng hiện đang bị mắc kẹt nhưng các chuyên gia vẫn thể hiện quan điểm lạc quan. Bởi họ cho rằng, căng thẳng đã giảm nhưng chưa hết và các ngân hàng trung ương trên thế giới vẫn tiếp tục duy trì việc bổ sung vàng.
Các báo cáo mới đây cho thấy, Ngân hàng Trung ương Trung Quốc tiếp tục bổ sung thêm 1,9 tấn vàng trong tháng 4 - đánh dấu tháng bổ sung thứ 18 liên tiếp.
Như vậy, giá vàng hôm nay 9/5/2024 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 2.311 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 9/5 ở trong nước
Tính đến 9h00 ngày 9/5, giá kim loại quý này ở trong nước tăng mạnh thêm 300 - 900 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Đơn vị (Đồng/lượng) | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
SJC (TP.HCM) | 86,000,000 ▲900K | 88,300,000 ▲800K | 2,300,000 |
SJC (Hà Nội) | 86,000,000 ▲900K | 88,320,000 ▲800K | 2,320,000 |
PNJ (TP.HCM) | 86,000,000 ▲900K | 88,000,000 ▲600K | 2,000,000 |
PNJ (Hà Nội) | 86,000,000 ▲900K | 88,000,000 ▲600K | 2,000,000 |
DOJI (TP.HCM) | 86,000,000 ▲800K | 87,500,000 ▲800K | 1,500,000 |
DOJI (Hà Nội) | 86,000,000 ▲800K | 87,500,000 ▲800K | 1,500,000 |
Phú Quý SJC | 85,500,000 | 87,500,000 | 2,000,000 |
Bảo Tín Minh Châu | 86,100,000 ▲550K | 87,800,000 ▲300K | 1,700,000 |
Mi Hồng | 86,000,000 | 87,200,000 | 1,200,000 |
Bảng giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 9/5/2024
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 86,00-88,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng tới 900 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 800 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 85,50-87,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch quanh ngưỡng 86,00-88,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 900 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 600 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu vẫn neo giao dịch ở mức 86,10-87,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 550 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM tiếp tục niêm yết quanh ngưỡng 86,00-87,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 800 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 86,00-87,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở cả chiều mua và chiều bán.
Như vậy, giá vàng hôm nay 9/5/2024 ở trong nước đang niêm yết quanh mức 85,50-88,32 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 9/5 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 9/5/2024 (lúc 9h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 86.000 | 88.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 86.000 | 88.300 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 86.000 | 88.300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 73.300 | 75.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 73.300 | 75.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 73.200 | 74.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 71.465 | 73.465 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 53.306 | 55.806 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 40.913 | 43.413 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 28.594 | 31.094 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 84.600 | 86.800 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 9/5/2024 (tính đến 9h00)