Giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 1/4
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 1/4 trên sàn Kitco (tính đến 9h00) đang giao dịch ở mức 1.938,2 - 1.938,7 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua tăng nhẹ thêm 4,3 USD/ounce; lên mức 1.937,20 USD/ounce.
Giá vàng thế giới hôm nay biến động quanh mức 1.940 USD/ounce, có thời điểm chạm ngưỡng 1.950 USD/ounce (mức giao dịch cao nhất quý kể từ tháng 9/2020) trong bối cảnh xung đột Nga - Ukraine vẫn chưa kết thúc và những lo ngại trên lạm phát cao ngất trời.
Giá dầu sụt giảm do có tin tức Mỹ đang cân nhắc giải phóng một lượng lớn dự trữ dầu mỏ của mình để giải quyết vấn đề giá nhiên liệu cao.
Commerzbank cho biết: "Giá dầu giảm đã phần nào làm giảm bớt mối quan tâm của những người tham gia thị trường, có nghĩa là vàng như một kho lưu trữ giá trị ban đầu dường như ít nhu cầu hơn vào ngày hôm nay".
Giá vàng đã tăng khoảng 5,5% trong quý này khi cuộc xâm lược của Nga vào Ukraine vào cuối tháng 2/2022 đã đẩy vàng lên gần mức cao kỷ lục vào đầu tháng này.
Ông Brian Lan, Giám đốc điều hành tại đại lý GoldSilver Central cho biết: Cùng với cuộc khủng hoảng Ukraine, lo lắng về lạm phát cao và lo ngại về việc liệu các nỗ lực của các ngân hàng trung ương lớn có đủ để kiềm chế nó, đang đè nặng lên nền kinh tế và giúp vàng hoạt động tốt hơn.
Trong khi đó, thị trường chứng khoán châu Âu được coi là lớn nhất, giảm hàng quý kể từ đầu năm 2020.
Mặc dù giá vàng giảm vào đầu tháng trước nhưng cũng vẫn trên đà tăng giá hàng tháng. Fed quyết định tăng chi phí đi vay lần đầu tiên trong ba năm để chế ngự lạm phát.
Giá palladium, kim loại xúc tác tự động hiện đang giảm 0,3%; xuống mức 2.260 USD/ounce. Nhưng được đặt cho mức tăng mạnh nhất hàng quý kể từ tháng 9/2020. Đây là đạt mức cao kỷ lục trước đó sau khi phương Tây áp đặt các biện pháp trừng phạt đối với nhà sản xuất hàng đầu là Nga.
Như vậy, giá vàng hôm nay 1/4/2022 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.938 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 1/4
Giá vàng hôm nay 1/4 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước tiếp tục tăng thêm 100 - 200 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên hôm qua.
Hiện giá vàng trong nước tiếp tục giữ ở mức cao; trên mức 69,00 triệu đồng/lượng.
Tính đến 9h00 hôm nay 1/4, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 68,40 - 69,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt tăng 200 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua-bán so với hôm qua.
Giá vàng PNJ đang niêm yết ở mức 68,25 - 68,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng thêm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán so với cuối phiên hôm qua.
Giá vàng DOJI ở Hà Nội cũng đang giảm mức 68,30 - 69,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán ra so với hôm qua.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đồng loạt tăng 100 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua-bán so với cuối phiên hôm qua. Hiện đang giao dịch ở mức 68,21 - 69,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 68,20 - 69,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 1/4/2022 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước tiếp tục tăng và đang giữ trên mức 69,00 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 1/4
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 1/4/2022 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.350 | 69.050 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.350 | 69.070 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.350 | 69.080 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.900 | 55.900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.900 | 56.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.700 | 55.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.650 | 54.950 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.779 | 41.779 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.510 | 32.510 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.296 | 23.296 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.350 | 69.070 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.350 | 69.070 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.350 | 69.070 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.350 | 69.070 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.320 | 69.080 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 68.330 | 69.070 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.350 | 69.050 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 68.350 | 69.050 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.350 | 69.050 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.370 | 69.100 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.350 | 69.070 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.330 | 69.070 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.330 | 69.070 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.330 | 69.070 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.330 | 69.070 |
Bảng giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay ngày 1/4/2022 lúc 9h00