Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 31/3
Giá vàng hôm nay 31/3 trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.931,1 - 1.931,6 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua ở mức 1.932,90 USD/ounce; tăng 12,90 USD/ounce.
Giá vàng thế giới hiện đang biến động nhẹ trên ngưỡng 1.930 USD/ounce. Trước đó, thị trường vàng hồi phục trở lại khi được hỗ trợ bởi sự suy yếu của đồng USD và những nghi ngờ mới về khả năng xảy ra sự ngừng bắn giữa Nga và Ukraine.
Đồng USD giảm 0,5% xuống mức thấp nhất gần hai tuần, làm cho vàng được định giá bằng đồng bạc xanh trở nên hấp dẫn hơn so với những người mua hiện đang nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Ông Edward Meir, Nhà phân tích của ED&F Man Capital Markets cho biết, tình hình giữa Nga và Ukraine dường như đang cải thiện hơn vào ngày hôm qua nhưng giờ lại xấu đi cũng đang giúp cho vàng.
Vào hôm qua 30/3, điện Kremlin hoan nghênh rằng, Kyiv đã đặt ra yêu cầu chấm dứt xung đột ở Ukraine bằng văn bản nhưng vẫn chưa có dấu hiệu đột phá.
Giá vàng đã giảm 1,8% vào ngày 29/3 sau khi Nga cam kết cắt giảm các hoạt động quân sự xung quanh Kyiv và ở phía bắc Ukraine, nhưng vàng thỏi đã bù đắp phần lớn thiệt hại để giải quyết sau khi giảm 0,2% trong ngày.
Các thị trường cũng đang theo dõi sát sao về đường cong lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 2 năm và 10 năm của Mỹ, được đảo ngược trong thời gian ngắn vào hôm 29/3, khi các nhà đầu tư trái phiếu đặt cược rằng sự thắt chặt tích cực bởi Fed để chống lại lạm phát tăng cao có thể gây tổn hại cho nền kinh tế Mỹ.
Hiện các nhà đầu tư vẫn cảnh giác về ý định thực sự của Nga đằng sau cam kết giảm quy mô "các hoạt động quân sự" tại Ukraine, ông Matt Simpson cho biết thêm.
Lợi suất chuẩn trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ cũng trượt khỏi mức cao nhất gần 3 năm, và lợi suất thấp hơn đã làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ tài sản không sinh lời như vàng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 31/3/2022 (lúc 7h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.931 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước đồng loạt giảm sâu từ 350 - 600 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên giao dịch.
Hiện giá vàng hôm nay tại thị trường trong nước đã mất ngưỡng 69,00 triệu đồng/lượng, và đang nằm trên ngưỡng 68,65 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Hà Nội chốt phiên niêm yết ở mức 68,00 - 68,72 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt giảm sâu 500 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua-bán so với đầu phiên.
Giá vàng DOJI chốt phiên giao dịch ở mức 67,90 - 68,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm mạnh 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm tới 500 ngàn đồng/lượng ở chiều bán ra.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý chốt phiên ở mức 68,00 - 68,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm sâu 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 400 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 68,01 - 68,79 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm mạnh tới 600 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 500 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng PNJ chốt phiên ở mức 68,00 - 68,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 350 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 31/3/2022 tại thị trường trong nước sẽ hồi phục trở lại, nhưng vẫn chưa thể trở lại mốc 69 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 30/3/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.000 | 68.700 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.000 | 68.720 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.000 | 68.730 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.800 | 55.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.800 | 55.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.600 | 55.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.551 | 54.851 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.704 | 41.704 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.451 | 32.451 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.254 | 23.254 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.000 | 68.720 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.000 | 68.720 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.000 | 68.720 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.000 | 68.720 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 67.970 | 68.730 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 67.980 | 68.720 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.000 | 68.700 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 68.000 | 68.700 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.000 | 68.700 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.020 | 68.750 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.000 | 68.720 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 67.980 | 68.720 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 67.980 | 68.720 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 67.980 | 68.720 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 67.980 | 68.720 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 30/3/2022