Giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 16/4
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 16/4 trên sàn Kitco đang giao dịch ở mức 1.973,2 - 1.973,7 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua ở mức 1.974,20 USD/ounce.
Giá vàng thế giới hôm qua giảm nhẹ do đồng USD và lợi suất trái phiếu tăng khi các nhà đầu tư chờ đợi việc tăng lãi suất của Mỹ.
Tuy nhiên, thị trường chốt phiên tuần ở mức cao trong bối cảnh tình hình lạm phát vẫn đang gia tăng; và xung đột địa chính trị giữa Nga - Ukraine vẫn chưa dừng lại, dù đã có những chuyển biến tích cực hơn.
Lạm phát cao tiếp tục đẩy dòng tiền tới các loại tài sản an toàn. Vàng quay đầu giảm nhẹ sau khi Mỹ công bố tổng mức bán lẻ tăng chậm hơn so với dự báo. Mức tăng trong tháng 3 là 0,5%, thấp hơn so với dự báo tăng 0,6% của các chuyên gia.
Thị trường lao động Mỹ biến động manh với số lượng người thất nghiệp trong tuần mới nhất tăng thêm 18 nghìn người lên 185 nghìn trường hợp, tăng so với mức 167 nghìn trong tuần trước đó.
Tuy nhiên, nhiều người vẫn đặt triển vọng vào giá vàng trong thời gian tới vì nhiều lý do, như:
- Thị trường vàng vẫn đang trong xu hướng tăng lên khi xung đột giữa Nga và Ukraine chưa có dấu hiệu hạ nhiệt, đẩy lạm phát thế giới lên cao. Vàng được hưởng lợi từ nhu cầu tìm nơi trú ẩn an toà,.
- Nền kinh tế Trung Quốc đang gặp khó do ảnh hưởng từ COVID-19 cũng đẩy dòng tiền đến với vàng.
- Giá dầu vẫn đang có xu hướng tăng giá trở lại sau khi Tổng thống Nga Vladimir Putin nói rằng các cuộc đàm phán hòa bình với Ukraine đã đi vào ngõ cụt.
Giới đầu tư lo ngại về nguồn cung nhiên liệu. Thêm vào đó, lợi tức trái phiếu Mỹ có xu hướng giảm trở lại khiến giới đầu tư không còn thu gom USD để mua trái phiếu, qua đó có lợi cho giá vàng.
Tính chung tuần này, giá vàng vẫn hướng tới mức tăng thứ hai liên tiếp trong tuần, tăng khoảng 1,3% cho đến nay.
Như vậy, giá vàng hôm nay 16/4/2022 tại thị trường thế giới chốt phiên giao dịch ở mức 1.973 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 16/4
Giá vàng hôm nay 16/4 (lúc 9h30) tại thị trường trong nước tăng nhẹ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên hôm qua.
Tính đến 9h30 hôm nay 16/4, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 69,15 - 69,82 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.
Giá vàng PNJ đang niêm yết ở mức 69,07 - 69,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ thêm 70 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán so với cuối phiên hôm qua.
Giá vàng DOJI ở Hà Nội đang giao dịch mức 69,00 - 69,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng bán so với hôm qua.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giảm về mức 69,07 - 69,64 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở cả 2 chiều mua và bán so với cuối phiên hôm qua.
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 69,05 - 69,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt tăng 100 ngàn đồng/lượng ở cả 2 chiều mua và bán.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 16/4/2022 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước tiếp tục tăng nhẹ, và đang giao dịch trên mức 69,65 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 16/4
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 16/4/2022 (tính đến 9h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 69.150 | 69.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 69.150 | 69.820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 69.150 | 69.830 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.900 | 56.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.900 | 56.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.600 | 56.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.542 | 55.842 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.454 | 42.454 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.034 | 33.034 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.671 | 23.671 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 69.150 | 69.820 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 69.150 | 69.820 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 69.150 | 69.820 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 69.150 | 69.820 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 69.120 | 69.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 69.130 | 69.820 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 69.150 | 69.800 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 69.150 | 69.800 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 69.150 | 69.800 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 69.170 | 69.850 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 69.150 | 69.820 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 69.130 | 69.820 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 69.130 | 69.820 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 69.130 | 69.820 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 69.130 | 69.820 |
Bảng giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay ngày 16/4/2022 lúc 9h30