Giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 15/4
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 15/4 trên sàn Kitco đang duy trì giao dịch ở mức 1.973,2 - 1.973,7 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua tgiảm nhẹ về mức 1.973,20 USD/ounce.
Giá vàng thế giới dừng phiên tuần ở mức cao trong bối cảnh tình hình lạm phát vẫn đang gia tăng dù Fed đã có những động thái siết chặt tiền tệ, và diễn biến căng thẳng giữa Nga - Ukraine vẫn chưa dừng lại.
Ông Rhona O'Connell, nhà phân tích của StoneX cho biết: "Yếu tố chính ảnh hưởng tới thị trường là chỉ số CPI của Mỹ, mặc dù báo cáo cho kết quả không chênh lệch nhiều so với kỳ vọng. Trong khi, giá vàng vẫn tăng khoảng 15 - 20 USD và ổn định kể từ đó".
Dữ liệu khác cho thấy giá sản xuất hàng tháng của Mỹ tăng nhiều nhất trong hơn 12 năm vào tháng 3, dấu hiệu mới nhất cho thấy lạm phát cao liên tục có thể buộc Fed phải mạnh tay thắt chặt chính sách tiền tệ.
Các nhà phân tích nhận định rằng cuộc xung đột ở Ukraine đang khiến nhu cầu mua vàng của các nhà đầu tư tăng đáng kể để bảo toàn tài sản.
Hôm 13/4, Tổng thống Nga Vladimir Putin cho biết, Nga sẽ "nhịp nhàng và bình tĩnh" tiếp tục hoạt động ở Ukraine, và các cuộc đàm phán hòa bình đang diễn ra một lần nữa trở lại tình thế bế tắc đối với Nga. Điều này sẽ giúp căng thẳng được hạ nhiệt, đã đẩy giá vàng giảm nhẹ.
Các trường hợp Covid-19 gia tăng ở Trung Quốc vẫn là một mối quan tâm nghiêm trọng đối với nền kinh tế toàn cầu nói chung. Ngân hàng trung ương Trung Quốc đang tính đến việc sẽ hạ lãi suất và giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng. Động thái này sẽ nhằm giải phóng thanh khoản nhiều hơn trong lĩnh vực ngân hàng để giúp củng cố nền kinh tế đang bị ảnh hưởng bởi làn sóng covid đặc biệt tồi tệ.
Vương quốc Anh đã công bố chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 3- 2022 tăng 7% - mức cao nhất trong vòng 30 năm qua.
Còn Mỹ thì công bố chỉ số giá sản xuất tháng 3-2022 tăng 11,2% so với cùng kỳ năm trước. Từ đó giới đầu tư tài chính suy đoán thị trường vẫn còn nóng lên trong thời gian tới.
Như vậy, giá vàng hôm nay 15/4/2022 tại thị trường thế giới đang giao dịch ở mức 1.973 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 15/4
Đúng như Báo NNVN đã dự báo, giá vàng hôm nay 15/4 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước động nhẹ so với cuối phiên hôm qua.
Biểu đồ giá vàng trong nước mới nhất hôm nay 15/4 tại Công ty SJC (tính đến 9h00)
Tính đến 9h00 hôm nay 15/4, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 69,00 - 69,62 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán so với hôm qua.
Giá vàng PNJ đang niêm yết ở mức 69,10 - 69,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ thêm 50 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán so với cuối phiên hôm qua.
Giá vàng DOJI ở Hà Nội đang giao dịch mức 69,00 - 69,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm 50 ngàn đồng/lượng bán so với hôm qua.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giảm về mức 69,02 - 69,59 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở cả 2 chiều mua và bán so với cuối phiên hôm qua.
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 69,00 - 69,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở cả 2 chiều mua và bán.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 15/4/2022 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước biến động nhẹ và đang giao dịch quanh mức cao 69,60 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 15/4
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 15/4/2022 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 69.000 | 69.600 |
Vàng SJC 5 chỉ | 69.000 | 69.620 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 69.000 | 69.630 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.900 | 56.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.900 | 56.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.600 | 56.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.542 | 55.842 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.454 | 42.454 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.034 | 33.034 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.671 | 23.671 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 69.000 | 69.620 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 69.000 | 69.620 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 69.000 | 69.620 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 69.000 | 69.620 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.970 | 69.630 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 68.980 | 69.620 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 69.000 | 69.600 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 69.000 | 69.600 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 69.000 | 69.600 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 69.020 | 69.650 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 69.000 | 69.620 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.980 | 69.620 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.980 | 69.620 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.980 | 69.620 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.980 | 69.620 |
Bảng giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay ngày 15/4/2022 lúc 9h00