Giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 25/3
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 25/3 trên sàn Kitco (tính đến 9h00) giao dịch ở mức 1.962,9 - 1.963,3 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua tăng mạnh lên mức 1.956,90 USD/ounce.
Giá vàng thế giới tiếp tục biến động nhẹ và nằm trên ngưỡng cao 1.960 USD/ounce. Thị trường vàng có thời điểm áp sát ngưỡng 1.970 USD/ounce trước mối quan tâm về rủi ro thị trường vẫn tăng cao bởi căng thẳng Ukraine vẫn chưa có dấu hiệu giảm bớt.
Giá dầu thô tăng mạnh trong tuần này cũng là một xu hướng tăng giá đối với thị trường kim loại quý, ngay cả khi giá dầu giảm trong phiên hôm nay.
Giá dầu thô Nymex hiện đã giảm và giao dịch quanh mức 112,00 USD/thùng. Chỉ số đô la Mỹ hôm nay đã ổn định hơn. Trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm chuẩn của Hoa Kỳ hiện có lãi suất 2,3%.
Yếu tố khác tác động đến thị trường là lạm phát, đã gia tăng bởi xung đột Nga - Ukraine. Lạm phát gia tăng thường là xu hướng tăng giá đối với thị trường kim loại quý. Lợi tức thị trường trái phiếu toàn cầu đã tăng mạnh gần đây, với lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ gần đạt mức cao nhất trong ba năm.
Tâm điểm của thị trường hiện là hội nghị thượng đỉnh NATO bất thường với sự tham dự trực tiếp của Tổng thống Mỹ Joe Biden. Giá dầu và nhiều loại hàng hóa tăng vọt khiến dòng tiền tìm kiếm sự an toàn ở vàng.
Giá vàng được cho là vẫn trong xu hướng đi lên khi Hội đồng Vàng Thế giới dự đoán rằng lạm phát sẽ tiếp tục kéo dài và làm tăng sức hấp dẫn của mặt hàng này. Cơ quan này dự đoán vàng sẽ là một loại tài sản giúp nhà đầu tư “đa dạng hóa” danh mục để phòng hộ cho thị trường vốn và tiền mặt.
Như vậy, giá vàng hôm nay 25/3/2022 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.963 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 25/3
Đúng như Báo NNVN đã dự báo, giá vàng hôm nay 25/3 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước tiếp tục tăng thêm 100 - 300 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên hôm qua. Và dễ dàng vượt lên ngưỡng 69,00 triệu triệu đồng/lượng.
Tính đến 9h00 hôm nay 25/3, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 68,45 - 69,17 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt tăng thêm 250 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán so với hôm qua.
Giá vàng PNJ giữ niêm yết ở mức 68,40 - 69,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng thêm 200 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua-bán so với cuối phiên hôm qua.
Giá vàng DOJI ở Hà Nội cũng đang tăng mạnh, hiện đang niêm yết với mức 68,20 - 69,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng tăng mạnh 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 250 ngàn đồng/lượng ở chiều bán; hiện đang niêm yết ở mức 68,31 - 69,04 triệu đồng/lượng (mua - bán).
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết vàng ở mức 68,30 - 69,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng mạnh 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 250 ngàn đồng/lượng ở chiều bán ra.
Như vậy, giá vàng hôm nay 25/3/2022 tại thị trường trong nước (lúc 9h00) tiếp tục tăng mạnh và đang nằm trên ngưỡng 69,10 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 25/3
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 25/3/2022 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.450 | 69.150 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.450 | 69.170 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.450 | 69.180 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.350 | 56.350 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.350 | 56.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.150 | 55.950 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.096 | 55.396 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.117 | 42.117 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.772 | 32.772 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.483 | 23.483 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.450 | 69.170 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.450 | 69.170 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.450 | 69.170 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.450 | 69.170 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.420 | 69.180 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 68.430 | 69.170 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.450 | 69.150 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 68.450 | 69.150 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.450 | 69.150 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.470 | 69.200 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.450 | 69.170 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.430 | 69.170 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.430 | 69.170 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.430 | 69.170 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.430 | 69.170 |
Bảng giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 25/3/2022 lúc 9h00