Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 24/3
Giá vàng hôm nay 24/3 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.945,8 - 1.946,3 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên hôm qua ở mức 1.944,00 USD/ounce; tăng nóng 22,30 USD/ounce.
Thị trường vàng thế giới biến động nhẹ ở mức cao. Trước đó, giá vàng quay đầu tăng mạnh do lo ngại về cuộc khủng hoảng giữa Nga - Ukraine, và tình hình lạm phát tăng cao hiện nay.
Tuy nhiên, lơi suất trái phiếu Mỹ tăng lại đang kìm hãm đà tăng của kim loại quý này.
Ông Ross Norman, Nhà phân tích độc lập cho biết: "Thị trường dường như đang giữ khá tốt kể từ khi mức điều chỉnh thấp hơn, với sự hỗ trợ đến từ sự bất ổn địa chính trị đang diễn ra và nhu cầu vật chất tốt".
Ngoài ra, ông còn cho biết thêm: "Điều gì đang xảy ra vào lúc này và một dự báo tốt cho sự khởi đầu của một thị trường tăng giá vàng là nhu cầu ETF (quỹ giao dịch hối đoái) vẫn còn mạnh mẽ. Khi các nhà đầu tư tổ chức bắt đầu tập trung vào câu chuyện lạm phát."
Tập đoàn của quỹ ETF được hỗ trợ bằng vàng lớn nhất thế giới (SPDR Gold Trust) đạt mức cao nhất kể từ tháng 3/2021 trong tuần này.
Ông Michael McCarthy, Giám đốc chiến lược tại Tiger Brokers, Australia, cho biết: "Khả năng lãi suất tăng cao hơn trên toàn cầu đang đè nặng lên vàng. Trong khi đó, nhu cầu về nơi trú ẩn an toàn sẽ vẫn tăng cao khi đối mặt với xung đột địa chính trị ở Ukraine".
Chủ tịch James Bullard của Fed tại chi nhánh St. Louis đã kêu gọi Fed tăng lãi suất chuẩn lên 3% trong năm nay và có những động thái tích cực để giữ lạm phát trong tầm kiểm soát.
Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ đã tăng lên mức cao mới kể từ tháng 5/2019.
Theo tỷ giá ngoại tệ quy đổi đồng USD/VNĐ của Vietcombank (đang ở mức 23.020 đồng/USD), giá vàng thế giới tương đương 53,47 triệu đồng/lượng; thấp hơn 15,35 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 24/3/2022 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.946 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước biến động từ 50 - 300 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên hôm qua. Hiện giá vàng trong nước vẫn giữ trên ngưỡng 68,60 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC đang niêm yết tại Hà Nội với mức 68,10 - 68,82 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt tăng mạnh 300 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán.
Trong khi đó, giá vàng DOJI chốt phiên lại đang giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán; niêm yết ở mức 67,70 - 68,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng PNJ chốt phiên giao dịch ở mức 67,96 - 68,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 260 ngàn đồng/lượng ở chiều mua, và tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán;
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu chốt phiên hôm qua giao dịch ở mức 67,96 - 68,70 triệu đồng/lượng (mua-bán); đồng loạt tăng thêm 200 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán;
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 67,95 - 68,70 triệu đồng/lượng (mua - bán); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán, nhưng giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua;
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới, do đó giá vàng hôm nay 24/3/2022 tại thị trường trong nước được dự báo sẽ tiếp tục tăng và có thể vượt qua mốc 69 triệu đồng/lượng vào hôm nay.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC chốt phiên ngày 23/3/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.100 | 68.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.100 | 68.820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.100 | 68.830 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.100 | 56.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.100 | 56.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.800 | 55.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.750 | 55.050 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.854 | 41.854 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.568 | 32.568 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.338 | 23.338 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.100 | 68.820 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.100 | 68.820 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.100 | 68.820 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.100 | 68.820 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.070 | 68.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 68.080 | 68.820 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.100 | 68.800 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 68.100 | 68.800 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.100 | 68.800 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.120 | 68.850 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.100 | 68.820 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.080 | 68.820 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.080 | 68.820 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.080 | 68.820 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.080 | 68.820 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K 18K 14K 10K SJC cuối phiên hôm qua 23/3/2022