Giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 6/5
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 6/5 trên sàn Kitco (tính đến 9h00) đang giao dịch ở mức 1.868,7 - 1.869,2 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua giảm về mức 1.876,90 USD/ounce.
Fed đã tăng lãi suất vào hôm 4/5 thêm 50 điểm cơ bản, mức tăng mạnh nhất trong 22 năm. Tuy nhiên, ông Jerome Powell - Chủ tịch Fed cho biết, họ không xem xét các động thái về việc tăng 75 điểm cơ bản trong tương lai.
Mặc dù quyết định nâng lãi suất này là rất mạnh, nhưng vẫn thấp hơn kỳ vọng của nhiều nhà đầu tư trên thị trường với niềm tin cho rằng Fed sẽ nâng 75 điểm phần trăm. Trước đó, trong phiên họp giữa tháng 3, Fed đã tăng lãi suất 25 điểm phần trăm từ mức 0-0,25% lên 0,25-0,5%. Sau cuộc họp 4/5 lần này, mức lãi suất cơ bản hiện tại của Fed là 0,75-1%.
Giá dầu thô kỳ hạn của Nymex giảm và giao dịch quanh mức 107 USD /thùng sau khi giao dịch trên 111 USD vào đầu ngày hôm nay. Chỉ số đô la Mỹ cao hơn một cách chắc chắn vào giữa trưa và đạt mức cao mới trong 20 năm. Lợi tức trên trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm hiện đang đạt 3,082%, mức cao nhất trong 3,5 năm.
Thị trường chứng khoán toàn cầu biến động trái chiều qua đêm, với cổ phiếu châu Âu chủ yếu tăng và cổ phiếu châu Á chủ yếu giảm. Các chỉ số chứng khoán của Mỹ giảm mạnh vào giữa trưa và hầu như đã mất tất cả các mức tăng mạnh của phiên ngày thứ Tư.
Các nhà giao dịch và nhà đầu tư hiện đang chờ đợi báo cáo tình hình việc làm tháng 4 của Mỹ dự kiến công bố vào sáng thứ Sáu. Con số công việc phi nông nghiệp quan trọng trong báo cáo dự kiến sẽ lên đến 400.000, giảm nhẹ so với mức tăng 431.000 trong báo cáo tháng 3.
Như vậy, giá vàng hôm nay 6/5/2022 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.901 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 6/5
Giá vàng hôm nay 6/5 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước quay đầu giảm từ 100 - 300 ngàn đồng/lượng. Do đó, giá vàng trong nước dễ dàng vượt qua mốc 70,30 triệu đồng/lượng.
Hiện tại, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 69,40 - 70,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 250 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán so với hôm qua.
Giá vàng PNJ đang niêm yết ở mức 69,50 - 70,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán so với cuối phiên hôm qua.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch mức 69,45 - 70,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 250 ngàn đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giảm về mức 69,40 - 70,08 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 230 ngàn đồng/lượng ở chiều bán so với cuối phiên hôm qua.
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 69,40 - 70,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm mạnh 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 270 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 6/5/2022 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đồng loạt giảm mạnh, giao dịch quanh mức 69,40 - 70,20 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 6/5
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, SJC, 24K, 18K, 14K, 10K mới nhất hôm nay 6/5/2022 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 69.400 | 70.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 69.400 | 70.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 69.400 | 70.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.600 | 55.500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.600 | 55.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.300 | 55.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.254 | 54.554 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.479 | 41.479 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.277 | 32.277 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.129 | 23.129 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 69.400 | 70.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 69.400 | 70.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 69.400 | 70.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 69.400 | 70.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 69.370 | 70.130 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 69.380 | 70.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 69.400 | 70.100 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 69.400 | 70.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 69.400 | 70.100 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 69.420 | 70.150 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 69.400 | 70.120 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 69.380 | 70.120 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 69.380 | 70.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 69.380 | 70.120 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 69.380 | 70.120 |
Bảng giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 6/5/2022 lúc 9h00