Dự báo giá vàng thế giới 1/2
Giá vàng hôm nay 1/2 trên sàn Kitco (lúc 6h30) đang giao dịch ở mức 1.855.9 - 1.856.9 USD/ ounce.
Theo khảo sát Kitco, phần lớn các nhà đầu tư phố Wall cũng như giới phân tích đều mong đợi giá vàng sẽ đạt mức cao hơn trong tuần này. Trong đó, giá vàng kỳ hạn tháng 4 được mong đợi giao dịch ở mức 1.853,5 USD/ounce.
Với những diễn biến bất thường trên Phố Wall trong tuần trước, kim loại quý có thể vẫn được ưa chuộng khi các nhà đầu tư muốn dõi theo thị trường từ một vị trí an toàn.
Với tình hình covid-19 trên thế giới vẫn đang diễn biến phức tạp, đồng USD giảm mạnh, cổ phiếu đang có xu hướng giảm đang tạo lợi thế cho giá vàng thế giới tiếp tục tăng.
Một số dự báo cho rằng giá vàng có thể đạt 2.300 USD/ounce vào năm nay, tiếp tục nằm trong danh sách những tài sản có mức sinh lợi cao. Hiện thị trường đang chờ đợi những động thái chính sách tiếp theo từ Tổng thống Mỹ Joe Biden sau khi ông chính thức nhậm chức.
Tính đến thời điểm hiện tại, giá vàng thế giới đang giao dịch quanh ngưỡng 1.855 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước 1/2
Tại thị trường trong nước, giá vàng hôm nay đang áp sát ngưỡng 57 triệu đồng/lượng. Với tình hình Covid-19 như hiện nay, dự báo giá vàng trong nước hôm nay rất có khả năng sẽ còn tăng.
Kết thúc phiên giao dịch cuối tuần, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,35 - 56,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 56,2 - 56,72 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra) tại Hà Nội. Giá vàng SJC tại TP.HCM, đang là 56,70 triệu đồng/lượng (chiều bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng cuối phiên giao dịch ngày 30/1/2021. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 56.250 | 56.750 |
Vàng SJC 5 chỉ | 56.250 | 56.770 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 56.250 | 56.780 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.450 | 54.950 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.450 | 55.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.050 | 54.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.208 | 54.208 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.217 | 41.217 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.072 | 32.072 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.983 | 22.983 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 56.250 | 56.770 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 56.250 | 56.770 |
Bảng giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K chốt phiên giao dịch ngày 30/1/2021