Giá vàng ngày vía Thần Tài 2021
Hàng năm, cứ đến mùng 10 Tết Nguyên đán, người dân (nhất là người kinh doanh) lại đổ xô đi mua vàng cầu may mắn trong ngày vía Thần Tài.
Những năm trước, do hoạt động mua vàng tăng cao trong những ngày cận và trong ngày vía Thần Tài nên giá vàng trong nước luôn tăng nóng.
Tuy nhiên, tình hình covid-19 trong nước đang diễn biến phức tạp, một số nơi đã giãn cách xã hội, tạm đóng cửa các cửa hàng, dịch vụ không cần thiết nên việc mua bán vàng ngày vía Thần Tài trong năm 2021 sẽ bị hạn chế.
Để khắc phục tình hình đó, nhiều doanh nghiệp đã lựa chọn hình thức giao hàng tận nhà cho các khách hàng gọi điện đặt mua, vừa đảm bảo an toàn theo chị thỉ 5K của Bộ Y tế, vừa có thể phục vụ người mua hàng.
Trong những ngày vừa qua, giá vàng trong nước và thế giới liên tiếp giảm sâu, dấu hiệu hồi phục chưa rõ ràng. Thêm vào đó, giới đầu tư đang chú hơn đối với các mặt hàng đầu tư khác, như đồng tiền ảo - bitcoin.
Tính đến 7h00 ngày 20/2/2021 (tức mùng 10 Tết Tân Sửu), giá vàng trong nước đang có xu hướng quay về ngưỡng 56 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Hà Nội được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết ở mức 55,75 - 56,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,60 - 56,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Hiện, giá vàng hôm nay 20/2/2021 (lúc 12h30) tại Công ty SJC (TP.HCM) đang niêm yết ở mức 55,75 - 56,30 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 20/2/2021 (tính đến 7h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 55.750 | 56.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 55.750 | 56.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 55.750 | 56.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.300 | 54.850 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.300 | 54.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.950 | 54.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.109 | 54.109 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.142 | 41.142 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.014 | 32.014 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.941 | 22.941 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 55.750 | 56.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 55.750 | 56.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 55.750 | 56.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 55.750 | 56.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 55.720 | 56.330 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 55.730 | 56.320 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 55.750 | 56.300 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 55.750 | 56.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 55.750 | 56.300 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 55.770 | 56.350 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 55.750 | 56.320 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 55.730 | 56.320 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 55.730 | 56.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 55.730 | 56.320 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 55.730 | 56.320 |
Bảng giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối phiên giao dịch ngày 19/2/2021.