Giá heo hơi hôm nay 10/12 tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc đi ngang so với hôm qua. Tuần này, giá heo miền Bắc tăng giảm 1.000 đ/kg.
Theo đó, 2 tỉnh Ninh Bình và Thái Bình lần lượt giao dịch về mức 48.000 và 49.000 đ/kg, sau khi giảm 1.000 đ/kg.
Trong khi đó, Hưng Yên, Yên Bái, Thái Nguyên và Hà Nội lại tăng 1.000 đ/kg, thu mua lên cùng mức 50.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại không đổi trong tuần qua.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Bắc Giang | 49.000 | - |
Yên Bái | 50.000 | - |
Lào Cai | 48.000 | - |
Hưng Yên | 50.000 | - |
Nam Định | 49.000 | - |
Thái Nguyên | 50.000 | - |
Phú Thọ | 49.000 | - |
Thái Bình | 49.000 | - |
Hà Nam | 50.000 | - |
Vĩnh Phúc | 49.000 | - |
Hà Nội | 50.000 | - |
Ninh Bình | 48.000 | - |
Tuyên Quang | 49.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Bắc ngày 10/12/2023 đang giao dịch ở mức 48.000 - 50.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 10/12 tại miền Trung
Thị trường heo hơi miền Trung và Tây Nguyên không đổi so với hôm qua. Tuần này, giá heo tại đây giảm tới 2.000 đ/kg.
Cụ thể, sau khi giảm 2.000 đ/kg, Quảng Trị và Bình Định cùng thu mua về mức 49.000 đ/kg.
Sau khi giảm 1.000 đ/kg, hàng loạt địa phương như Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hoá, Quảng Nam, Quảng Bình, Quảng Ngãi và Khánh Hoà giao dịch về khoảng 47.000 - 49.000 đ/kg.
Các địa phương khác vẫn giữ nguyên ngưỡng 47.000 - 48.000 đ/kg.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Thanh Hóa | 47.000 | - |
Nghệ An | 47.000 | - |
Hà Tĩnh | 47.000 | - |
Quảng Bình | 49.000 | - |
Quảng Trị | 47.000 | - |
Thừa Thiên Huế | 48.000 | - |
Quảng Nam | 48.000 | - |
Quảng Ngãi | 49.000 | - |
Bình Định | 47.000 | - |
Khánh Hòa | 48.000 | - |
Lâm Đồng | 48.000 | - |
Đắk Lắk | 47.000 | - |
Ninh Thuận | 47.000 | - |
Bình Thuận | 48.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 10/12/2023 thu mua quanh mức 47.000 - 49.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 10/12 ở miền Nam
Thị trường heo hơi miền Nam không có biến động mới so với hôm qua. Tuần này, giá heo miền Nam biến động nhẹ.
Trong đó, ba tỉnh Đồng Tháp, Cà Mau và Bạc Liêu sau khi giảm 1.000 đ/kg đã giao dịch về khoảng 49.000 - 51.000 đ/kg.
Ngược lại, Kiên Giang thu mua lên mức 50.000 đ/kg, sau khi tăng 2.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại duy trì mức giá tuần trước.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Bình Phước | 48.000 | - |
Đồng Nai | 48.000 | - |
TP.HCM | 48.000 | - |
Bình Dương | 47.000 | - |
Tây Ninh | 48.000 | - |
Vũng Tàu | 48.000 | - |
Long An | 50.000 | - |
Đồng Tháp | 49.000 | - |
An Giang | 49.000 | - |
Vĩnh Long | 49.000 | - |
Cần Thơ | 49.000 | - |
Kiên Giang | 50.000 | - |
Hậu Giang | 49.000 | - |
Cà Mau | 51.000 | - |
Tiền Giang | 50.000 | - |
Bạc Liêu | 49.000 | - |
Trà Vinh | 48.000 | - |
Bến Tre | 49.000 | - |
Sóc Trăng | 49.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Nam ngày 10/12/2023 đang giao dịch trong khoảng 47.000 - 51.000 đ/kg.