Giá lúa gạo hôm nay 13/8 ở trong nước
Thị trường lúa gạo ngày 13/8 tại khu vực ĐBSCL tăng nhẹ ở một số mặt hàng gạo.
Cụ thể, giá lúa hôm nay ở mức cao, nguồn về ít, nhu cầu hỏi mua khá. Tại Cần Thơ, nhu cầu mua lúa khá, giá nhích nhẹ. Tại Long An, giao dịch lúa tương đối nhiều, giá tăng nhẹ. Còn tại Long An, giá lúa vững, giao dịch tương đối nhiều; trong khi nhu cầu mua ở Sóc Trăng ổn định.
Hiện giá nếp An Giang (tươi) neo tại ngưỡng 7.000 - 7.200 đ/kg; nếp Long An (tươi) đang có giá 7.400 - 7.600 đ/kg.
Trong khi đó, giá nếp Long An (khô) đang là 7.000 -7.900 đ/kg; nếp IR 4625 (tươi) neo quanh ngưỡng 7.500 - 7.800 đ/kg.
Còn lúa IR 50404 đang giữ quanh giá 6.900 - 7.000 đ/kg; còn lúa Đài thơm 8 neo tại ngưỡng 7.400 - 7.600 đ/kg.
Giá lúa OM 5451 giữ tại ngưỡng 7.000 - 7.200 đ/kg; lúa OM 18 có giá 7.650 - 7.800 đ/kg; giá lúa OM 380 giữ quanh mức 6.800 - 7.100 đ/kg; lúa Nhật neo tại mốc 7.800 - 8.000 đ/kg.
Trong khi, lúa Nàng Nhen (khô) giao dịch ở mức 20.000 đ/kg; còn Nàng Hoa 9 giữ giá 6.900 - 7.000 đ/kg.
Đối với mặt hàng gạo, khu vực BĐSCL nhìn chung nhu cầu mua khá, chào giá cao do nguồn ít.
Trong đó, giá gạo tại Cần Thơ có xu hướng tăng, nhu cầu hỏi mua khá nhiều. Tại Long An, nhu cầu hỏi mua gạo khá, giao dịch ổn định. Còn giá gạo tại Kiên Giang tăng nhẹ, thương lại hỏi mua đều.
Hiện giá gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu ở mức 11.550 - 11.650 đ/kg (tăng 100 đồng); gạo thành phẩm IR 504 lên mức 13.600 - 13.700 đ/kg (tăng 50-100 đồng).
Giá nếp ruột đang là 16.000 - 20.000 đ/kg; giá gạo thường đang ở ngưỡng 15.000 - 16.000 đ/kg; gạo Nàng Nhen có giá 30.000 đ/kg.
Tương tự, giá gạo thơm thái hạt dài có ngưỡng 20.000 - 21.000 đ/kg; gạo thơm Jasmine có giá 18.000 - 20.000 đ/kg; trong khi gạo Hương Lài giữ mức 20.000 đ/kg.
Giá gạo trắng thông dụng thu mua với mức 17.000 đ/kg; gạo Nàng Hoa đang là 20.000 đ/kg; gạo Sóc thường duy trì ở mức 18.500 đ/kg; còn gạo Sóc Thái là 20.000 đ/kg.
Giá gạo thơm Đài Loan đang có giá 21.000 đ/kg; còn gạo Nhật đang neo tại mốc 22.000 đ/kg. Còn giá tấm OM 5451 ở mức 9.400 - 9.500 đ/kg (tăng 100-200 đồng), giá cám khô có mức 7.250 - 7.350 đ/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo 100% tấm neo tại mức 435 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% tấm có giá 562 USD/tấn. Còn giá gạo 25% tấm ở ngưỡng 525 USD/tấn.
Như vậy, giá lúa gạo hôm nay 13/8/2024 ở trong nước tăng nhẹ ở một số mặt hàng.
Giá gạo biến động mạnh, dân vui - doanh nghiệp lo lắng
Trong bối cảnh giá nguyên liệu leo thang và chi phí vận tải tăng cao, ngành xuất khẩu gạo Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều thách thức nghiêm trọng. Mặc dù giá lúa tại ruộng hiện tăng vọt, giá gạo xuất khẩu lại liên tục lao dốc, gây ra nguy cơ thua lỗ cho các doanh nghiệp trong những tháng cuối năm.
Theo khảo sát từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá lúa tại ruộng hiện đã đạt mức 7.450 đồng/kg, tăng gần 300 đồng so với tháng 7. Giá lúa thường tại kho cũng đã chạm mức 9.200 đồng/kg, tăng thêm 500 đồng.
Mặc dù đây là tin vui đối với người nông dân, các doanh nghiệp xuất khẩu lại đang phải đối mặt với áp lực lớn. Các nhà nhập khẩu gạo có nhu cầu nhưng lại ép giá, chỉ chốt hợp đồng với mức giá thấp, khiến các doanh nghiệp phải mua bán cầm chừng.
Ngoài áp lực về giá, các doanh nghiệp xuất khẩu còn đối mặt với chi phí vận tải tăng cao do xung đột quốc tế và biến động tỷ giá.
Gần đây, doanh nghiệp Việt bị cáo buộc liên quan đến "thổi phồng giá gạo" khi xuất khẩu sang Indonesia. Cơ quan Hậu cần Quốc gia Indonesia và Cơ quan Lương thực Quốc gia đang bị điều tra về cáo buộc tham nhũng liên quan đến việc nhập khẩu gạo từ Việt Nam. Điều này có thể dẫn đến việc Indonesia tạm ngừng mua gạo từ Việt Nam, ảnh hưởng nghiêm trọng đến nguồn cung và doanh số xuất khẩu.
Dù thị trường còn nhiều rủi ro, các tổ chức và doanh nghiệp xuất khẩu vẫn kỳ vọng vào sự tăng trưởng giá gạo trong thời gian tới. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, lượng hàng tồn kho tại nhiều quốc gia đang ở mức thấp do ảnh hưởng của El Nino. Bên cạnh đó, nguồn cung từ các nước nhiệt đới như Việt Nam, Campuchia, Thái Lan trong nửa cuối năm cũng giảm do mưa bão.
Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (FAO) dự báo, tỷ lệ các quốc gia không đảm bảo an ninh lương thực đã chiếm tới 30,4% dân số thế giới, với gần 30 quốc gia thực hiện hạn chế hoặc tạm dừng xuất khẩu lương thực để bảo vệ nguồn cung nội địa. Do đó, giá gạo trong nửa cuối năm có thể tăng trở lại.
Bảng giá lúa gạo trong nước ngày 13/8
Dưới đây là bảng giá lúa gạo hôm nay 13/8/2024 mới nhất tại thị trường trong nước.
Giá lúa | Giá cả (đồng) | Biến động |
Nếp An Giang (tươi) | 7.000 - 7.200 | - |
Nếp IR 4625 (tươi) | 7.500 - 7.800 | - |
Nếp Long An (tươi) | 7.400 - 7.600 | - |
Nếp Long An (khô) | 7.000 -7.900 | - |
Lúa IR 50404 | 6.900 - 7.000 | - |
Lúa Đài thơm 8 | 7.400 - 7.600 | - |
Lúa OM 5451 | 7.000 - 7.200 | - |
Lúa OM 18 | 7.650 - 7.800 | - |
Nàng Hoa 9 | 6.900 - 7.000 | - |
OM 380 | 6.800 - 7.100 | - |
Lúa Nhật | 7.800 - 8.000 | - |
Lúa Nàng Nhen (khô) | 20.000 | - |
Giá gạo | Giá bán tại chợ (đồng) | Biến động |
Nếp ruột | 16.000 - 20.000 | - |
Gạo thường | 15.000 - 16.000 | - |
Gạo Nàng Nhen | 30.000 | - |
Gạo thơm thái hạt dài | 20.000 - 21.000 | - |
Gạo thơm Jasmine | 18.000 - 20.000 | - |
Gạo Hương Lài | 20.000 | - |
Gạo trắng thông dụng | 17.000 | - |
Gạo Nàng Hoa | 20.000 | - |
Gạo Sóc thường | 18.500 | - |
Gạo Sóc Thái | 20.000 | - |
Gạo thơm Đài Loan | 21.000 | - |
Gạo Nhật | 22.000 | - |
Giá cám khô | 7.250 - 7.350 | - |
Giá tấm OM 5451 | 9.400 - 9.500 | 100 - 200 |
Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu | 11.550 - 11.650 | 100 |
Gạo thành phẩm IP 504 | 13.600 - 13.700 | 50 - 100 |
Bảng giá lúa gạo trong nước mới nhất ngày 13/8/2024. Tổng hợp: Bàng Nghiêm