Giá lúa gạo hôm nay 12/8 ở trong nước
Thị trường lúa gạo ngày 12/8 tại khu vực ĐBSCL duy trì ổn định.
Cụ thể, giá lúa hôm nay đứng yên, giao dịch cầm chừng. Tại An Giang, lúa giao dịch chậm, chào giá vững. Tại Sóc Trăng, giá lúa đi ngang, nhu cầu mua ổn định, Còn tại Long An, nhu cầu mua lúa Thu Đồng nhiều, neo ở giá cao.
Hiện giá nếp An Giang (tươi) neo tại ngưỡng 7.000 - 7.200 đ/kg; nếp Long An (tươi) đang có giá 7.400 - 7.600 đ/kg.
Trong khi đó, giá nếp Long An (khô) đang là 7.000 -7.900 đ/kg; nếp IR 4625 (tươi) neo quanh ngưỡng 7.500 - 7.800 đ/kg.
Còn giá Lúa IR 50404 đang giữ quanh giá 6.900 - 7.000 đ/kg; còn lúa Đài thơm 8 neo tại ngưỡng 7.400 - 7.600 đ/kg.
Giá lúa OM 5451 giữ tại ngưỡng 7.000 - 7.200 đ/kg; lúa OM 18 có giá 7.650 - 7.800 đ/kg; giá lúa OM 380 giữ quanh mức 6.800 - 7.100 đ/kg; lúa Nhật neo tại mốc 7.800 - 8.000 đ/kg.
Trong khi, giá lúa Nàng Nhen (khô) giao dịch ở mức 20.000 đ/kg; còn Nàng Hoa 9 giữ giá 6.900 - 7.000 đ/kg.
Đối với mặt hàng gạo, thị trường hôm nay không có biến động mới.
Trong đó, giá gạo tại An Cư (Sóc Trăng) vững, ít gạo đẹp, giao dịch chậm. Còn tại Lấp Vò (Đồng Tháp), giá gạo hôm nay đi ngang, vắng gạo ở các bến, lượng về ít, kho mở mua khá.
Hiện giá gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu ở mức 11.400 - 11.550 đ/kg; gạo thành phẩm IR 504 lên mức 13.550 - 13.650 đ/kg.
Giá nếp ruột đang là 16.000 - 20.000 đ/kg; gạo thường đang ở ngưỡng 15.000 - 16.000 đ/kg; gạo Nàng Nhen có giá 30.000 đ/kg.
Tương tự, giá gạo thơm thái hạt dài có ngưỡng 20.000 - 21.000 đ/kg; gạo thơm Jasmine có giá 18.000 - 20.000 đ/kg; trong khi gạo Hương Lài giữ mức 20.000 đ/kg.
Giá gạo trắng thông dụng thu mua với mức 17.000 đ/kg; gạo Nàng Hoa đang là 20.000 đ/kg; gạo Sóc thường duy trì ở mức 18.500 đ/kg; còn gạo Sóc Thái là 20.000 đ/kg.
Giá gạo thơm Đài Loan đang có giá 21.000 đ/kg; còn gạo Nhật đang neo tại mốc 22.000 đ/kg. Còn giá tấm OM 5451 ở mức 9.200 - 9.400 đ/kg, giá cám khô có mức 7.250 - 7.350 đ/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo 100% tấm neo tại mức 435 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% tấm có giá 559 USD/tấn. Còn giá gạo 25% tấm ở ngưỡng 524 USD/tấn.
Như vậy, giá lúa gạo hôm nay 12/8/2024 ở trong nước đồng loạt đứng yên.
Sóc Trăng đã thu hoạch trên 36.200 ha
Vụ hè thu 2024, toàn tỉnh Sóc Trăng xuống giống hơn 140.400 ha. Đến thời điểm này, địa phương đã thu hoạch trên 36.200 ha, tập trung chủ yếu ở các huyện Mỹ Tú, Thạnh Trị, Châu Thành, Kế Sách, thị xã Ngã Năm và thành phố Sóc Trăng.
Năng suất bình quân vụ lúa hè thu 2024 ước đạt 55,3 tạ/ha, sản lượng 200.639 tấn. Các giống lúa chủ lực là OM5451, OM18, OM34, Đài Thơm 8, nhóm ST.
Những ngày qua, thời tiết mưa liên tục, ẩm độ không khí cao khiến dịch hại trên lúa phát sinh và gây hại. Thống kê của Sở NN-PTNT tỉnh Sóc Trăng, tổng diện tích lúa nhiễm dịch hại trên 12.500ha. Chủ yếu là đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, lem lép hạt, cháy bìa lá, thối thân…
Tại huyện Long Phú, nông dân xuống giống vụ hè thu 2024 trễ khoảng 2 tuần so với cùng kỳ năm trước. Theo đánh giá của Phòng NN-PTNT huyện, do mùa khô 2023/24 địa phương chịu ảnh hưởng của xâm nhập mặn, mùa mưa đến muộn và không nhiều. Vì thế, bà con nông dân chờ đợi đủ nước ngọt, đảm bảo rửa phèn mặn trước khi xuống giống, nên ảnh hưởng đến tiến độ.
Ảnh hưởng của phèn, mặn, cũng khiến trên 500ha lúa hè thu trên địa bàn huyện phải dặm, sạ lại. Hiện nay, lúa chủ yếu trong giai đoạn đòng, trổ.
Dự báo của TT KTTV Quốc gia, từ tháng 8-10/2024, tổng lượng mưa phổ biến cao hơn 5-15% so với trung bình nhiều năm cùng thời kỳ. Khả năng xuất hiện bão, áp thấp nhiệt đới gây mưa lớn, dông, lốc làm ngập úng, lúa đổ ngã, nhất là trong giai đoạn lúa trổ.
Với thời tiết mưa bão thường xuyên trở thành bất lợi lớn cho nông dân Sóc Trăng trong việc ứng dụng kỹ thuật tưới ướt khô xen kẽ (AWD), ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng.
Bảng giá lúa gạo trong nước ngày 12/8
Dưới đây là bảng giá lúa gạo hôm nay 12/8/2024 mới nhất tại thị trường trong nước.
Giá lúa | Giá cả (đồng) | Biến động |
Nếp An Giang (tươi) | 7.000 - 7.200 | - |
Nếp IR 4625 (tươi) | 7.500 - 7.800 | - |
Nếp Long An (tươi) | 7.400 - 7.600 | - |
Nếp Long An (khô) | 7.000 -7.900 | - |
Lúa IR 50404 | 6.900 - 7.000 | - |
Lúa Đài thơm 8 | 7.400 - 7.600 | - |
Lúa OM 5451 | 7.000 - 7.200 | - |
Lúa OM 18 | 7.650 - 7.800 | - |
Nàng Hoa 9 | 6.900 - 7.000 | - |
OM 380 | 6.800 - 7.100 | - |
Lúa Nhật | 7.800 - 8.000 | - |
Lúa Nàng Nhen (khô) | 20.000 | - |
Giá gạo | Giá bán tại chợ (đồng) | Biến động |
Nếp ruột | 16.000 - 20.000 | - |
Gạo thường | 15.000 - 16.000 | - |
Gạo Nàng Nhen | 30.000 | - |
Gạo thơm thái hạt dài | 20.000 - 21.000 | - |
Gạo thơm Jasmine | 18.000 - 20.000 | - |
Gạo Hương Lài | 20.000 | - |
Gạo trắng thông dụng | 17.000 | - |
Gạo Nàng Hoa | 20.000 | - |
Gạo Sóc thường | 18.500 | - |
Gạo Sóc Thái | 20.000 | - |
Gạo thơm Đài Loan | 21.000 | - |
Gạo Nhật | 22.000 | - |
Giá cám khô | 7.250 - 7.350 | - |
Giá tấm OM 5451 | 9.200 - 9.400 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu | 11.400 - 11.550 | - |
Gạo thành phẩm IP 504 | 13.550 - 13.650 | - |
Bảng giá lúa gạo trong nước mới nhất ngày 12/8/2024. Tổng hợp: Bàng Nghiêm