Giá lúa gạo hôm nay 27/7 ở trong nước
Thị trường lúa gạo hôm nay 27/7 tại khu vực ĐBSCL ít biến động. Cụ thể, giá lúa ít biến động, nhiều nơi ngừng mua. Tại An Giang, giá biến động khá mạnh, giao dịch ổn định; còn chất lượng lúa tại Sóc Trăng đẹp, nhu cầu mua đều, giá ít biến động.
Hiện giá nếp CK 2003 (tươi) đang là 7.000 - 7.200 đ/kg (giảm tới 1.000 đồng); nếp đùm 3 tháng (tươi) đi ngang, giao dịch ở mức 7.400 - 7.600 đ/kg;
Giá nếp IR 4625 (tươi) giữ ở ngưỡng 7.300 - 7.400 đ/kg; nếp Long An (tươi) đang có giá 7.400 - 7.600 đ/kg. Trong khi, giá nếp Long An (khô) đang là 9.000 - 9.200 đ/kg; nếp đùm 3 tháng neo quanh ngưỡng 7.100 - 7.300 đồng/kg.
Còn giá Lúa IR 50404 đang giữ quanh giá 6.800 - 7.000 đ/kg; còn lúa Đài thơm 8 neo tại ngưỡng 7.000 - 7.300 đ/kg.
Giá lúa OM 5451 giữ tại ngưỡng 6.900 - 7.100 đ/kg (tăng mạnh 1.000 đồng); lúa OM 18 có giá 7.200 - 7.300 đ/kg; giá lúa OM 380 giữ quanh mức 6.800 - 7.000 đ/kg; lúa Nhật neo tại mốc 7.800 - 8.000 đ/kg.
Trong khi đó, giá lúa Nàng Nhen (khô) giao dịch ở mức 20.000 đ/kg; còn Nàng Hoa 9 giữ giá 6.600 - 6.800 đ/kg.
Đối với mặt hàng gạo, thị trường hôm nay không có biến động mới, giao dịch khá chậm.
Trong đó, nguồn gạo tại Sa Đéc (Đồng Tháp) có chất lượng thấp, kho mua ít, giá ổn định. Giá gạo tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang) đi ngang, lượng về ít, kho mua chậm.
Còn tại An Giang, giá gạo hôm nay đi ngang so với hôm qua. Hiện nếp ruột đang giữ giá 16.000 - 20.000 đ/kg; gạo thường đang ở ngưỡng 15.000 - 16.000 đ/kg; gạo Nàng Nhen có giá 30.000 đ/kg.
Tương tự, giá gạo thơm thái hạt dài có ngưỡng 20.000 - 21.000 đ/kg; gạo thơm Jasmine có giá 18.000 - 20.000 đ/kg; trong khi gạo Hương Lài giữ mức 20.000 đ/kg.
Giá gạo trắng thông dụng thu mua với mức 17.000 đ/kg; gạo Nàng Hoa đang là 20.000 đ/kg; gạo Sóc thường duy trì ở mức 18.500 đ/kg; còn gạo Sóc Thái là 20.000 đ/kg.
Giá gạo thơm Đài Loan đang có giá 21.000 đ/kg; còn gạo Nhật đang neo tại mốc 22.000 đ/kg. Còn giá cám thu mua quanh ngưỡng 9.000 - 10.000 đ/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo 100% neo tại mức 448 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% tấm có giá 559 USD/tấn; và gạo 25% tấm ở ngưỡng 537 USD/tấn (giảm 2 USD).
Như vậy, giá lúa gạo hôm nay 27/7/2024 ở trong nước biến động trái chiều.
Cục Trồng trọt chia sẻ về kinh nghiệm sản xuất lúa gạo
Chia sẻ về kinh nghiệm sản xuất lúa gạo, ông Lê Thanh Tùng - Phó cục trưởng Cục Trồng trọt cho rằng, từ nhiều năm qua, hoạt động sản xuất nông sản này tại Việt Nam không đơn thuần là đảm bảo an ninh lương thực.
Theo ông tùng, Cục đã lồng ghép việc sản xuất nông sản này trong nhiều chương trình chiến lược quốc gia, trong đó có Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Ngoài ra, Chính phủ Việt Nam cũng đặc biệt quan tâm đến ngành hàng này, gần nhất là ban hành đề án 1 triệu ha lúa chất lượng cao, giảm phát thải.
Để có sản lượng gạo liên tục qua các năm, bất chấp diện tích đất trồng lúa có xu hướng giảm, ngành nông nghiệp đã cùng địa phương và người nông dân phối hợp chặt chẽ từ những cấp thấp nhất như thôn, bản. Từ đó, ngành nông nghiệp hướng dẫn người dân các bước xây dựng kế hoạch sản xuất nông sản này.
Một trong những kinh nghiệm của Việt Nam là xác định rủi ro khí hậu tại vùng trồng, đồng thời xác định rõ phạm vi ranh giới các mức độ rủi ro và đề xuất các phương án thích ứng như thay đổi cơ cấu, chuyển dịch mùa vụ.
Mục tiêu tổng quát của ngành hàng lúa gạo Việt Nam trong giai đoạn 2025-2030 là tiếp tục cơ cấu lại ngành nông sản này theo hướng nâng cao hiệu quả và phát triển bền vững .
Đặc biệt, ông Tùng khuyến cáo, để có thể phát triển ngành hàng này một cách bền vững, kinh nghiệm Việt Nam cho thấy cần xây dựng và hình thành chuỗi giá trị cho nông sản này.
Nguyên nhân cuối được ông Tùng chỉ ra từ thành công về sản xuất ngành hàng này của Việt Nam là vấn đề giống...
Bảng giá lúa gạo trong nước ngày 27/7
Dưới đây là bảng giá lúa gạo hôm nay 27/7/2024 mới nhất tại thị trường trong nước.
Giá lúa | Giá cả (đồng) | Biến động |
Nếp CK 2003 (tươi) | 7.000 - 7.200 | -1.000 |
Nếp đùm 3 tháng (tươi) | - | |
Nếp IR 4625 (Tươi) | 7.300 - 7.400 | |
Nếp Long An (tươi) | 7.400 - 7.600 | - |
Nếp đùm 3 tháng (khô) | - | - |
Nếp Long An (khô) | - | - |
Lúa IR 50404 | 6.800 - 7.000 | - |
Lúa Đài thơm 8 | 7.000 - 7.300 | - |
Lúa OM 5451 | 6.900 - 7.100 | 1.000 |
Lúa OM 18 | 7.200 - 7.300 | |
Nàng Hoa 9 | - | - |
OM 380 | 6.800 - 7.000 | - |
Lúa Nhật | 7.800 - 8.000 | - |
Lúa IR 50404 (khô) | - | |
Lúa Nàng Nhen (khô) | 20.000 | - |
Giá gạo | Giá bán tại chợ (đồng) | Biến động |
Nếp ruột | 16.000 - 20.000 | - |
Gạo thường | 15.000 - 16.000 | - |
Gạo Nàng Nhen | 30.000 | - |
Gạo thơm thái hạt dài | 20.000 - 21.000 | - |
Gạo thơm Jasmine | 18.000 - 20.000 | - |
Gạo Hương Lài | 20.000 | - |
Gạo trắng thông dụng | 17.000 | - |
Gạo Nàng Hoa | 20.000 | - |
Gạo Sóc thường | 18.500 | - |
Gạo Sóc Thái | 20.000 | - |
Gạo thơm Đài Loan | 21.000 | - |
Gạo Nhật | 22.000 | - |
Giá cám | 9.000 - 10.000 | - |
Bảng giá lúa gạo trong nước mới nhất ngày 27/7/2024. Tổng hợp: Sở NN-PTNT An Giang