Giá lúa gạo hôm nay 24/7 ở trong nước
Thị trường lúa gạo hôm nay 24/7 tại khu vực ĐBSCL tăng giảm trái chiều. Cụ thể, giá lúa giảm nhẹ, thương lái ngưng mua nhiều.
Hiện giá nếp 3 tháng (tươi) đi ngang, giao dịch ở mức 7.100 - 7.300 đ/kg; nếp Long An (tươi) đang có giá 7.400 - 7.600 đ/kg. Trong khi, giá nếp Long An (khô) đang là 9.000 - 9.200 đ/kg; nếp đùm 3 tháng neo quanh ngưỡng 7.100 - 7.300 đồng/kg.
Còn giá Lúa IR 50404 đang giữ quanh giá 6.900 - 7.000 đ/kg; còn lúa Đài thơm 8 neo tại ngưỡng 7.100 - 7.300 đ/kg.
Giá lúa OM 5451 giữ tại ngưỡng 6.900 - 7.200 đ/kg; lúa OM 18 có giá 7.000 - 7.200 đ/kg; giá lúa OM 380 rơi về quanh mức 6.800 - 7.000 đ/kg (giảm 200 đồng); lúa Nhật neo tại mốc 7.800 - 8.000 đ/kg.
Trong khi đó, giá lúa Nàng Nhen (khô) giao dịch ở mức 20.000 đ/kg; còn Nàng Hoa 9 giữ giá 6.600 - 6.800 đ/kg.
Đối với mặt hàng gạo, thị trường hôm nay giao dịch chậm, chất lượng gạo thấp do mưa nhiều, giá ít biến động.
Trong đó, nguồn gạo tại Sa Đéc (Đồng Tháp) có chất lượng thấp, kho mua đều và giá khá ổn định. Giá gạo tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang) đi ngang, giao dịch chậm và sản lượng về ít. Gạo giao dịch tại Lấp Vò (Đồng Tháp) cũng về ít, giao dịch chậm.
Còn tại An Giang, giá gạo hôm nay biến động nhẹ so với hôm qua. Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu neo quanh giá 10.700 - 10.800 đ/kg; gạo thành phẩm IR 504 vẫn có mức 12.600 - 12.700 đ/kg.
Giá tấm IR 504 giảm 200 đồng, giao dịch về mức 8.500 - 8.700 đ/kg; còn giá cám khô thu mua quanh ngưỡng 7.100 - 7.250 đ/kg, tăng 50-100 đồng.
Tại các chợ lẻ, giá gạo hôm nay không có điều chỉnh mới. Hiện gạo thường đang ở ngưỡng 15.000 - 16.000 đ/kg; gạo Nàng Nhen có giá 30.000 đ/kg.
Tương tự, giá gạo thơm thái hạt dài có ngưỡng 20.000 - 21.000 đ/kg; gạo thơm Jasmine có giá 18.000 - 20.000 đ/kg; trong khi gạo Hương Lài giữ mức 20.000 đ/kg.
Giá gạo trắng thông dụng thu mua với mức 17.000 đ/kg; gạo Nàng Hoa đang là 20.000 đ/kg; gạo Sóc thường duy trì ở mức 18.500 đ/kg; còn gạo Sóc Thái là 20.000 đ/kg.
Giá gạo thơm Đài Loan đang có giá 21.000 đ/kg; còn gạo Nhật đang neo tại mốc 22.000 đ/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo 100% giảm mạnh 12 USD, về mức 448 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% tấm giảm 1 USD, ở mức 559 USD/tấn; và gạo 25% neo tại ngưỡng 537 USD/tấn.
Như vậy, giá lúa gạo trong nước ngày 24/7/2024 biến động nhẹ.
Xuất khẩu gạo của Sóc Trăng lập kỷ lục
Trong 6 tháng đầu năm 2024, toàn tỉnh Sóc Trăng xuống giống trên 330 ngàn hecta lúa. Đến nay, trên 192.000ha đã thu hoạch, với sản lượng 1,33 triệu tấn.
Trong đó, sản lượng lúa đặc sản, chất lượng cao chiếm hơn 94%; lúa đặc sản, thơm các loại chiếm gần 56% tổng sản lượng lúa. Một số giống lúa được gieo trồng chủ yếu là các giống ST (ST24, ST25), Tài nguyên, Đài thơm…
Theo đánh giá của Sở NN-PTNT tỉnh Sóc Trăng, tình hình sản xuất lúa gạo những tháng đầu năm tương đối thuận lợi. Bà con nông dân có thu nhập cao, trung bình mỗi hecta, đạt lợi nhuận từ 20 – 40 triệu đồng.
Riêng trong vụ đông xuân 2023/24, có 60 công ty, doanh nghiệp và thương lái ở khu vực ĐBSCL thực hiện liên kết, tiêu thụ sản xuất lúa gạo của địa phương, với quy mô bao tiêu khoảng 28.355 ha, tăng gần 7.000 ha so với cùng kỳ. Mức giá bao tiêu dao động từ 7.000 – 11.500 đ/kg (tùy chủng loại lúa).
Nhờ đó, trong 6 tháng đầu năm 2024, giá trị xuất khẩu gạo của tỉnh này đạt 325 triệu USD, tăng gần 56,7% so với cùng kỳ. Ông Huỳnh Ngọc Nhã - Giám đốc Sở NN-PTNT Sóc Trăng đánh giá, đây là mức xuất khẩu gạo cao nhất từ trước đến nay mà tỉnh đạt được.
Từ nay đến cuối năm, ngành nông nghiệp tỉnh phấn đấu tăng sản lượng lúa thêm gần 802.000 tấn, nâng tổng sản lượng lúa cả năm 2024 của tỉnh Sóc Trăng lên 2,13 triệu tấn, tăng gần 7% so với kế hoạch.
Bảng giá lúa gạo trong nước ngày 24/7
Dưới đây là bảng giá lúa gạo hôm nay 24/7/2024 mới nhất tại thị trường trong nước.
Giá lúa | Giá cả (đồng) | Biến động |
Nếp 3 tháng (tươi) | 7.100 - 7.300 | - |
Nếp Long An (tươi) | 7.400 - 7.600 | - |
Nếp đùm 3 tháng (khô) | 7.100 - 7.300 | - |
Nếp Long An (khô) | 9.000 - 9.200 | - |
Lúa IR 50404 | 6.900 - 7.000 | - |
Lúa Đài thơm 8 | 7.100 - 7.300 | - |
Lúa OM 5451 | 6.900 - 7.200 | - |
Lúa OM 18 | 7.000 - 7.200 | - |
Nàng Hoa 9 | 6.600 - 6.800 | - |
OM 380 | 6.800 - 7.000 | -200 |
Lúa Nhật | 7.800 - 8.000 | - |
Lúa IR 50404 (khô) | - | |
Lúa Nàng Nhen (khô) | 20.000 | - |
Giá gạo | Giá bán tại chợ (đồng) | Biến động |
Nếp ruột | - | |
Gạo thường | 15.000 - 16.000 | - |
Gạo Nàng Nhen | 30.000 | - |
Gạo thơm thái hạt dài | 20.000 - 21.000 | - |
Gạo thơm Jasmine | 18.000 - 20.000 | - |
Gạo Hương Lài | 20.000 | - |
Gạo trắng thông dụng | 17.000 | - |
Gạo Nàng Hoa | 20.000 | - |
Gạo Sóc thường | 18.500 | - |
Gạo Sóc Thái | 20.000 | - |
Gạo thơm Đài Loan | 21.000 | - |
Gạo Nhật | 22.000 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu | 10.700 - 10.800 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | 12.600 - 12.700 | - |
Giá tấm IR 504 | 8.500 - 8.700 | -200 |
Giá cám khô | 7.100 - 7.250 | 50-100 |
Bảng giá lúa gạo trong nước mới nhất ngày 24/7/2024. Tổng hợp: Bàng Nghiêm