Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 1/7
Giá vàng hôm nay 1/7 trên sàn Kitco (lúc 6h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.806,1 - 1.806,6 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua giảm mạnh 10,40 USD/ounce; về mức 1.807,50 USD/ounce;
Giá vàng thế giới tiếp tục giảm và đang tiến gần về ngưỡng 1.800 USD/ounce do đồng USD tiếp tục tăng và và lập trường diều hâu từ các ngân hàng trung ương đã làm suy yếu sức hấp dẫn của kim loại quý.
Trước đó, thị trường vàng biến động trái chiều ở biên độ lớn, từ 1.805 - 1.825 USD/ounce.
Ricardo Evangelista, nhà phân tích cấp cao của ActivTrades, cho biết: “Vàng đang bị ảnh hưởng bởi lập trường chính sách tích cực của các ngân hàng trung ương, đặc biệt là Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) khi phát đi thông điệp mạnh mẽ trong việc kiểm soát lạm phát bất chấp những rủi ro có thể gây ra trong nền kinh tế.”
Các giám đốc ngân hàng trung ương hàng đầu thế giới cho biết, việc giảm lạm phát đang ở mức cao trên toàn thế giới sẽ gây khó khăn và thậm chí có thể làm giảm tốc độ tăng trưởng, nhưng phải nhanh chóng thực hiện để ngăn chặn tốc độ tăng giá nhanh.
Đồng USD dao động gần mức đỉnh trong hai thập kỷ và có thể ghi nhận quý tốt nhất trong hơn 5 năm, khiến vàng được định giá bằng đồng bạc xanh trở nên đắt đỏ hơn đối với các nhà đầu tư ở nước ngoài.
Kết thúc tháng 6, giá vàng thế giới liên tức biến động mạnh và hiện đang giảm sâu hơn 50 USD/ounce so với cuối tháng trước.
Theo tỷ giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.415 đồng), giá vàng thế giới tương đương 51,17 triệu đồng/lượng, thấp hơn 17,73 triệu đồng/lượng so với mức vàng trong nước.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 1/7/2022 (lúc 6h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.806 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Giá vàng hôm nay 1/7 (tính đến 6h30) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh ngưỡng 68,15 - 68,92 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua 27/6, giá vàng trong nước đã tăng từ 50 - 300 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Hà Nội chốt phiên niêm yết ở mức 68,30 - 68,92 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở cả 2 chiều mua - bán.
Giá vàng DOJI chốt phiên giao dịch ở mức 68,15 - 68,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở cả 2 chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý chốt phiên ở mức 68,20 - 68,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 68,22 - 68,84 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và đi ngang ở chiều bán.
Giá vàng PNJ chốt phiên hôm qua ở mức 68,30 - 68,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 1/7/2022 tại thị trường trong nước sẽ quay đầu giảm mạnh ở những phiên đầu và biến động nhẹ ở những phiên tiếp theo.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 30/6/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
TỈNH THÀNH | LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.300 | 68.900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.300 | 68.920 | |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.300 | 68.930 | |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.450 | 54.400 | |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.450 | 54.500 | |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.300 | 54.000 | |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.165 | 53.465 | |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.654 | 40.654 | |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.635 | 31.635 | |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.670 | 22.670 | |
HÀ NỘI | Vàng SJC | 68.300 | 68.920 |
ĐÀ NẴNG | Vàng SJC | 68.300 | 68.920 |
NHA TRANG | Vàng SJC | 68.300 | 68.920 |
CÀ MAU | Vàng SJC | 68.300 | 68.920 |
HUẾ | Vàng SJC | 68.270 | 68.930 |
BÌNH PHƯỚC | Vàng SJC | 68.280 | 68.920 |
BIÊN HÒA | Vàng SJC | 68.300 | 68.900 |
MIỀN TÂY | Vàng SJC | 68.300 | 68.900 |
QUẢNG NGÃI | Vàng SJC | 68.300 | 68.900 |
LONG XUYÊN | Vàng SJC | 68.320 | 68.950 |
BẠC LIÊU | Vàng SJC | 68.300 | 68.920 |
QUY NHƠN | Vàng SJC | 68.280 | 68.920 |
PHAN RANG | Vàng SJC | 68.280 | 68.920 |
HẠ LONG | Vàng SJC | 68.280 | 68.920 |
QUẢNG NAM | Vàng SJC | 68.280 | 68.920 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 30/6/2022.