| Hotline: 0983.970.780

Bảng giá vàng hôm nay

Giá vàng hôm nay 10/1: Thế giới 'bay' 3,2% trong tuần qua

Chủ Nhật 10/01/2021 , 09:37 (GMT+7)

Giá vàng hôm nay 10/1/2021 tại thị trường thế giới đã mất gần 3,2% trong tuần qua. Hiện, giá vàng trong nước đang quay về ngưỡng 56 triệu đồng/lượng.

Cập nhật bảng giá vàng hôm nay ngày 10/1/2021

Cập nhật bảng giá vàng hôm nay ngày 10/1/2021

Giá vàng hôm nay

Giá vàng thế giới hôm nay 10/1

Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 10/1 trên sàn Kitco vẫn đang duy trì ở mức 1.850,0 - 1.850,5 USD/ounce.

Nhìn lại cả tuần, giá vàng thế giới đã mất gần 3,2% trong cả tuần giao dịch vừa qua. Yếu tố chính chi phối thị trường trong tuần là cuộc đua vào Thượng viện Mỹ tại bang Georgia.

Ngoài ra, lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ tăng mạnh đã khiến vàng không còn hấp dẫn trong mắt nhà đầu tư, do vậy giới đầu tư đã đẩy mạnh bán chốt lời khiến giá vàng giảm mạnh. Quỹ đầu tư vàng lớn nhất thế giới SPDR cũng bán 4,67 tấn vàng, đưa lượng vàng nắm giữ của quỹ này còn 1.182,11 tấn.

Như vậy, giá vàng hôm nay 10/1/2021 tại thị trường thế giới đang ở dưới ngưỡng 1.900 USD/ounce.

Giá vàng trong nước hôm nay 10/1

Giá vàng hôm nay 10/1 tại thị trường trong nước đang về ngưỡng 56 triệu đồng/lượng. Trong tuần, giá vàng trong nước biến động thất thường theo thị trường thế giới.

Khi, giá vàng trong nước tăng đột biến lên mốc 57 triệu đồng/lượng vào ngày 5/1 rồi giảm sâu liên tiếp sau đó và trở về mốc 56 triệu đồng/lượng như hiện nay.

Cuối phiên giao dịch hôm qua 9/1, Tập đoàn Vàng bạc đá quý Doji (Hà Nội) niêm yết giá vàng miếng ở mức 55,30 - 56,05 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra);

Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn (Hà Nội) niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,30 - 56,02 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).

Giá vàng hôm nay 10/1/2021 (tính đến 9h00) tại Công ty SJC (TP.HCM) đang niêm yết ở mức 55,30 - 56,00 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).

Bảng giá vàng hôm nay 10/1

Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 10/1/2021 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.

Loại Mua vào Bán ra
TP.HCM
Vàng SJC 1L - 10L 55.300 56.000
Vàng SJC 5 chỉ 55.300 56.020
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 55.300 56.030
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 54.400 55.000
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ 54.400 55.100
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) 54.100 54.800
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) 53.257 54.257
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) 39.254 41.254
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) 30.102 32.102
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) 21.004 23.004
HÀ NỘI
Vàng SJC 55.300 56.020
ĐÀ NẴNG
Vàng SJC 55.300 56.020
NHA TRANG
Vàng SJC 55.300 56.020
CÀ MAU
Vàng SJC 55.300 56.020
HUẾ
Vàng SJC 55.270 56.030
BÌNH PHƯỚC
Vàng SJC 55.280 56.020
MIỀN TÂY
Vàng SJC 55.300 56.000
BIÊN HÒA
Vàng SJC 55.300 56.000
QUẢNG NGÃI
Vàng SJC 55.300 56.000
LONG XUYÊN
Vàng SJC 55.320 56.050
BẠC LIÊU
Vàng SJC 55.300 56.020
QUY NHƠN
Vàng SJC 55.280 56.020
PHAN RANG
Vàng SJC 55.280 56.020
HẠ LONG
Vàng SJC 55.280 56.020
QUẢNG NAM
Vàng SJC 55.280 56.020

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K chốt phiên giao dịch ngày 9/1/2021

Xem thêm
Cà phê có thể bị tiêu hủy nếu vi phạm quy định kiểm dịch của Mexico

Thông báo ngày 21/3 của Mexico sửa đổi các yêu cầu kiểm dịch thực vật hạt cà phê Arabica và Robusta nhập khẩu từ một số nước, trong đó có Việt Nam.

Phú Lương lần đầu tổ chức Ngày hội hướng nghiệp, phân luồng học sinh sau THCS

Sáng 21/4, huyện Phú Lương (Thái Nguyên) tổ chức Ngày hội Tư vấn hướng nghiệp và phân luồng học sinh sau tốt nghiệp THCS năm 2024.

Tiến Nông được bình chọn là thương hiệu mạnh ASEAN 2024

Với sự ghi nhận này, Tiến Nông tự tin vươn tầm khu vực, trở thành thương hiệu của nông dân ASEAN.