Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 14/4
Giá vàng hôm nay 14/4 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.976,0 - 1.976,5 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua ở mức 1.977,30 USD/ounce; tăng mạnh thêm 11,10 USD/ounce.
Giá vàng thế giới biến động nhẹ và giữ quanh mức cao 1.980 USD/ounce trong bối cảnh xung đột giữa Nga - Ukraine vẫn tiếp diễn và tình hình lạm phát tăng cao dù Fed đã có những chính sách thiết chặt tiền tệ mạnh mẽ.
Ông Michael Hewson, Nhà phân tích thị trường trưởng tại CMC Markets UK cho biết, giá vàng trú ẩn an toàn do khủng hoảng Ukraine và lo ngại lạm phát đang hỗ trợ vàng và có thể tiếp tục như vậy.
Vào hôm thứ Ba (13/4), Tổng thống Nga Vladimir Putin cho biết, Nga sẽ “nhịp nhàng và bình tĩnh” tiếp tục hoạt động ở Ukraine, và các cuộc đàm phán hòa bình đang diễn ra một lần nữa trở lại tình thế bế tắc đối với Nga.
Trong khi đó, dữ liệu hôm 13/4 cho thấy rằng, giá tiêu dùng hàng tháng của Mỹ đã tăng trong tháng 3/2022, củng cố cho trường hợp Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tăng lãi suất thêm 50 điểm cơ bản vào tháng tới khi cơ quan này tìm cách thắt chặt chính sách tiền tệ thời đại dịch.
Dữ liệu phần lớn đáp ứng kỳ vọng của thị trường, khiến lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ thấp hơn và giá vàng không lãi suất tăng thêm hơn 1% trong phiên trước đó.
Ông Ricardo Evangelista, Nhà phân tích cấp cao tại ActivTrades cho biết: “Các thị trường đã định giá theo lập trường diều hâu mới của Fed và triển vọng ổn định lạm phát sẽ làm giảm phạm vi tăng thêm của đồng USD, điều này sẽ ảnh hưởng tích cực đối với vàng được định giá bằng đồng bạc xanh”.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 14/4/2022 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.976 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước đồng loạt tăng từ 50 - 150 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Hiện giá vàng hôm nay 14/4 tại thị trường trong nước (lúc 7h00) đang niêm yết quanh ngưỡng 69,15 - 69,82 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Hà Nội chốt phiên niêm yết ở mức 69,20 - 69,82 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt tăng 100 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán so với đầu phiên.
Giá vàng DOJI chốt phiên giao dịch ở mức 69,15 - 69,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán so với đầu phiên.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý chốt phiên ở mức 69,20 - 69,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua - bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 69,22 - 69,79 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng PNJ chốt phiên ở mức 69,15 - 69,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 14/4/2022 tại thị trường trong nước sẽ tăng mạnh ở những phiên đầu và biến động nhẹ ở những phiên tiếp theo.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 13/4/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 69.200 | 69.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 69.200 | 69.820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 69.200 | 69.830 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.900 | 56.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.900 | 56.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.600 | 56.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.542 | 55.842 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.454 | 42.454 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.034 | 33.034 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.671 | 23.671 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 69.200 | 69.820 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 69.200 | 69.820 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 69.200 | 69.820 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 69.200 | 69.820 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 69.170 | 69.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 69.180 | 69.820 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 69.200 | 69.800 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 69.200 | 69.800 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 69.200 | 69.800 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 69.220 | 69.850 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 69.200 | 69.820 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 69.180 | 69.820 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 69.180 | 69.820 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 69.180 | 69.820 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 69.180 | 69.820 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 13/4/2022